Hướng dẫn sử dụng NVDA 2017.1

Mục lục

1. Giới thiệu

NonVisual Desktop Access (NVDA) là một phần mềm đọc màn hình miễn phí, mã nguồn mở trên hệ điều hành windows. Cung cấp các phản hồi qua tiếng nói và qua màn hình nổi để giúp người khiếm thị có thể sử dụng được máy tính mà không tốn chi phí. NVDA được phát triển bởi công ty NV Access, với sự đóng góp và hỗ trợ từ cộng đồng.

1.1. Các tính năng chung

NVDA cho phép người khiếm thị tương tác và sử dụng máy tính với hệ điều hành Windows và các ứng dụng khác.

Một số tính năng nổi bật như:

1.2. Tính quốc tế

Một điều quan trọng là tất cả mọi người trên thế giới không vì rào cản về mặt ngôn ngữ đều có quyền ngang nhau trong việc tiếp cận với công nghệ. Bên cạnh tiếng anh thì NVDA được dịch sang 45 ngôn ngữ khác nhau như: Afrikaans, Albanian, Amharic, Arabic, Aragonese, Brazilian Portuguese, Bulgarian, Croatian, Czech, Danish, Dutch, Farsi, Finnish, French, Galician, Greek, Georgian, German, Hebrew, Hindi, Hungarian, Icelandic, Irish, Catalan, Italian, Japanese, Korean, Nepali, Norwegian, Polish, Portuguese, Romanian, Russian, Serbian, Slovak, Slovenian, Spanish, Swedish, Tamil, Thai, Traditional and Simplified Chinese, Turkish, Ukrainian and Vietnamese.

1.3. Hỗ trợ các bộ tổng hợp tiếng nói

Ngoài việc hỗ trợ giao diện với nhiều ngôn ngữ khác nhau, NVDA còn hỗ trợ bộ tổng hợp tiếng nói có khả năng đọc được nội dung với nhiều ngôn ngữ.

NVDA đã tích hợp sẵn eSpeak, một bộ tổng hợp tiếng nói đa ngôn ngữ, miễn phí và mã nguồn mở.

Thông tin về các bộ tổng hợp tiếng nói mà NVDA hỗ trợ có thể tìm thấy trong phần hỗ trợ các bộ tổng hợp tiếng nói.

1.4. Hỗ trợ các màn hình nổi

Với người dùng có thiết bị màn hình nổi thì NVDA cho phép xuất thông tin ra các màn hình nổi. Chi tiết về các màn hình nổi hỗ trợ bởi NVDA có thể xem trong phần hỗ trợ các màn hình nổi để biết thêm thông tin về việc hỗ trợ các kiểu màn hình nổi.

NVDA hỗ trợ các mã chữ nổi cho nhiều ngôn ngữ khác nhau.

1.5. Giấy phép và bản quyền

Bản quyền NVDA 2006-2017 cộng đồng NVDA.

NVDA được bảo vệ bởi GNU General Public License (Phiên bản 2). Bạn có thể tùy ý chia sẻ cho người khác, thay đổi theo ý của mình theo giấy phép đó, bạn cũng có thể chia sẻ mã nguồn cho người khác. Điều này áp dụng cho cả bản gốc, bản chỉnh sửa hay bất cứ phần phát sinh nào khác. Để biết thêm thông tin chi tiết, xin xem phần Giấy phép licence.

2. Yêu cầu hệ thống

3. Tải và cài đặt NVDA

Nếu bạn chưa có NVDA thì có thể tải về từ trang web www.nvaccess.org.

Tìm đến phần Download và bạn sẽ thấy liên kết để tải phiên bản mới nhất của NVDA.

Chạy tập tin vừa tải về sẽ khởi động chương trình NVDA tạm thời. Sau đó bạn sẽ được hỏi là cài đặt NVDA trên máy, tạo bản chạy trực tiếp hay tiếp tục sử dụng phiên bản tạm thời đó.

Nếu bạn muốn tất cả người dùng trên máy của bạn đều có thể sử dụng được NVDA thì bạn nên cài đặt nó trên máy. Việc cài đặt NVDA sẽ cho phép bạn sử dụng một số tính năng như tự động khởi động cùng Windows, chạy NVDA trong màn hình đăng nhập và các màn hình bảo vệ khác (mà không có trong bản tạm thời và bản chạy trực tiếp) và tạo các mục trong menu start, tạo biểu tượng trên màn hình Desktop. Đối với bản cài đặt bất cứ lúc nào cũng có thể tạo ra bản chạy trực tiếp.

Nếu bạn muốn NVDA có thể chạy từ ổ USB hay các phương tiện lưu trữ khác, bạn có thể chọn chức năng tạo bản chạy trực tiếp. Sau này bạn có thể cài bản chạy trực tiếp đó vào máy tính. Tuy nhiên nếu bạn muốn tạo bản chạy trực tiếp trên ổ CD (phương tiện lưu trữ chỉ đọc) thì bạn nên tải bản chạy trực tiếp từ trang web của NVDA về ổ CD. Hiện tại chưa hỗ trợ chạy bản chạy trực tiếp mà bạn tự tạo từ các phương tiện lưu trữ đó.

Bản NVDA tạm thời thường được sử dụng với mục đích demo. Vì bản tạm thời bị giới hạn về thời gian.

3.1. Hạn chế của phiên bản tạm thời và bản chạy trực tiếp

Bên cạnh việc không thể tự khởi động cùng Windows thì bản chạy trực tiếp và bản tạm thời có các hạn chế sau:

3.2. Cài đặt NVDA

Nếu bạn cài đặt từ gói NVDA bạn tải về thì bạn có thể chọn nút "Cài đặt" NVDA. Nếu bạn cài từ bản chạy trực tiếp thì bạn có thể chọn mục "Cài đặt NVDA" từ thực đơn "Công cụ" của NVDA.

Cửa sổ cài đặt xuất hiện sẽ thông báo cho bạn là NVDA sẽ được cài đặt mới hoặc nâng cấp phiên bản NVDA đang có trên máy của bạn. Chọn nút "Tiếp tục" sẽ bắt đầu cài đặt NVDA. Có một số tùy chọn cho việc cài đặt mà sẽ được giải thích trong phần dưới. Sau khi việc cài đặt kết thúc sẽ có một thông báo về việc cài đặt đã thành công. Chọn nút OK để khởi động lại bản NVDA vừa cài đặt.

3.2.1. Khởi động tại màn hình đăng nhập của Windows

Tùy chọn này cho phép NVDA có thể khởi động hoặc không chạy tự động tại màn hình đăng nhập của Windows, trước khi bạn nhập mật khẩu. Tùy chọn này cũng áp dụng cho màn hình UAC và các màn hình bảo vệ khác.

3.2.2. Tạo biểu tượng trên màn hình Desktop (ctrl+alt+n)

Tùy chọn này sẽ tạo biểu tượng NVDA trên màn hình Desktop để bạn có thể khởi động NVDA từ biểu tượng này. Nếu biểu tượng đó được tạo thì nó sẽ được gán 1 phím tắt là Ctrl + alt + n, khi ấn tổ hợp phím này thì NVDA sẽ được khởi động.

3.2.3. Sao chép thư mục cấu hình từ bản chạy trực tiếp tới thư mục cấu hình người dùng

Tùy chọn này sẽ copy thư mục cấu hình của bản NVDA hiện tại sang thư mục cấu hình của người dùng hiện tại, trong quá trình cài đặt NVDA. Nó sẽ không copy tới thư mục cấu hình của các tài khoản khác hay cho hệ thống. Tùy chọn này chỉ có trong quá trình cài đặt NVDA từ bản chạy trực tiếp.

3.3. Tạo bản NVDA chạy trực tiếp

Nếu bạn chạy bản NVDA chạy trực tiếp từ gói bạn tải về thì bạn có thể chọn nút Create Portable Copy. Nếu bạn đang sử dụng NVDA được cài đặt trên máy thì bạn có thể tạo bản chạy trực tiếp bằng cách chọn mục "Tạo bản chạy trực tiếp" từ thực đơn "Công cụ" của NVDA.

Một cửa sổ sẽ xuất hiện cho phép bạn chọn nơi sẽ tạo bản chạy trực tiếp. Đó có thể là một thư mục trên ổ đĩa cứng, trên ổ USB hay một phương tiện lưu trữ bất kỳ. Trên cửa sổ này, bạn cũng có thể chọn tùy chọn copy thư mục cấu hình của người dùng hiện tại sang phiên bản chạy trực tiếp. Tùy chọn này chỉ áp dụng khi bạn tạo bản chạy trực tiếp từ bản NVDA đã cài đặt trên máy, không tồn tại khi tạo bản chạy trực tiếp từ gói cài đặt. Sau đó ấn nút "tiếp tục' sẽ tạo bản NVDA chạy trực tiếp cho bạn. Khi kết thúc sẽ có một thông báo xác nhận là việc tạo bản chạy trực tiếp đã thành công. Ấn OK để đóng cửa sổ đó.

4. Bắt đầu với NVDA

4.1. Khởi động NVDA

Nếu bạn đã cài NVDA thì bạn có thể khởi động nó bằng ấn tổ hợp phím ctrl + alt + n hoặc từ menu start. Thêm vào đó bạn có thể gõ nvda vào cửa sổ Run và ấn enter. Bạn cũng có thể đưa thêm vào một số tùy chọn của dòng lệnh khi chạy NVDA chẳng hạn như khởi động lại NVDA (-r), thoát (-q), vô hiệu hóa add-ons (--disable-addons)

Nếu khởi động bản NVDA chạy trực tiếp thì bạn tìm đến thư mục của bản chạy, sau đó tìm tập tin nvda.exe và kích hoạt nó.

Khi NVDA khởi động bạn sẽ nghe thấy một tiếng nhạc thông báo là NVDA đang khởi động. Tùy thuộc vào tốc độ xử lý trên máy của bạn hay thiết bị lưu trữ bản chạy trực tiếp mà việc khởi động NVDA có thể mất một khoảng thời gian nhỏ. Nếu phải chờ lâu thì NVDA sẽ thông báo như "Chương trình NVDA đang được tải. Vui lòng chờ...".

Nếu bạn không nghe thấy các dấu hiệu trên hoặc nghe thấy âm thanh tắt NVDA, hoặc thông báo lỗi từ Windows thì có thể việc khởi động đã có lỗi và bạn cần thông báo với nhà phát triển NVDA để tìm ra nguyên nhân lỗi Xin vui lòng kiểm tra thông tin trên trang web của NVDA để biết thêm thông tin về cách báo lỗi.

Khi NVDA được khởi động thành công trong lần đầu tiên, sẽ có 1 cửa sổ cung cấp cho bạn thông tin cơ bản về các phím bổ trợ NVDA và thực đơn. (Vui lòng tham khảo đề tài này ở những phần sau) Có 3 hộp kiểm trên cửa sổ này. Hộp kiểm đầu tiên cho phép bạn chọn phím Caplock là phím bổ trợ NVDA. Hộp kiểm thứ hai cho phép NVDA khởi động cùng Windows và nó chỉ có sẵn cho bản cài đặt NVDA. Hộp kiểm thứ ba cho phép bạn hiển thị cửa sổ chào mừng này mỗi khi khởi động NVDA.

4.2. Giới thiệu về các lệnh bàn phím của NVDA

4.2.1. phím bổ trợ NVDA

Các phím tắt trong NVDA thường là một tổ hợp phím với sự kết hợp của phím bổ trợ NVDA với một hay nhiều phím khác. ngoại trừ trường hợp duyệt text trong kiểu bàn phím Desktop sử dụng các phím số bên bàn phím số và một vài trường hợp ngoại lệ khác.

NVDA cho phép bạn có thể chọn phím Insert bên bàn phím số, Insert mở rộng hay phím Caplock là phím bổ trợ cho NVDA. Mặc định thì cả hai phím Insert đều được chọn là phím bổ trợ cho NVDA.

Nếu bạn muốn phím bổ trợ hoạt động theo đúng chức năng của nó(ví dụ phím Caplock) thì bạn ấn nhanh 2 lần phím đó

4.2.2. Các kiểu bàn phím

Hiện tại NVDA có 2 kiểu phím tắt(hay còn gọi là kiểu bàn phím): Đó là kiểu bàn phím Desktop và Laptop. Mặc định NVDA được thiết lập theo kiểu bàn phím Desktop nhưng bạn có thể chuyển sang kiểu Laptop bằng cách chọn mục đó trong cửa sổ "Cấu hình bàn phím" ở trong thực đơn Tùy chọn của NVDA.

Kiểu bàn phím Desktop sẽ sử dụng các phím bên bàn phím số và yêu cầu tắt phím NumLock. Mặc dù kiểu bàn phím Laptop không có bàn phím số riêng nhưng bạn có thể sử dụng giống như bàn phím số trên Desktop bằng cách ấn kết hợp phím fn (phím function) với các phím bên phải như (7, 8, 9, u, i, o, j, k, l, v.v). Nếu kiểu bàn phím của bạn không cho phép làm điều đó thì bạn nên chọn kiểu bàn phím là Laptop.

4.3. Phím cảm ứng trong NVDA

Nếu bạn đang sử dụng các thiết bị cảm ứng có hệ điều hành Windows 8 trở lên thì bạn có thể điều khiển trực tiếp NVDA trên màn hình cảm ứng. Nếu như NVDA đang chạy thì tất cả các hành động trực tiếp trên màn hình cảm ứng sẽ nằm trong NVDA. Do vậy các hành động vẫn có thể được thực hiện bình thường.

4.3.1. Khám phá màn hình

Hành động phổ biến nhất trên màn hình là thông báo các đối tượng hay văn bản ở vị trí bất kỳ trên màn hình. Để làm điều đó bạn đặt một ngón tay trên màn hình. Sau đó bạn có thể giữ và di chuyển ngón tay qua các đối tượng và văn bản trên màn hình.

4.3.2. Thao tác trên màn hình cảm ứng

Trong các phần dưới đây sẽ liệt kê các phím tắt cho bạn thao tác trên màn hình cảm ứng. Dưới đây là hướng dẫn cho một số thao tác.

Hành động chạm

Chạm nhẹ và nhanh một hoặc nhiều ngón tay vào màn hình.

Chạm nhẹ một ngón tay vào màn hình gọi là chạm đơn. Chạm hai ngón tay cùng một lúc vào màn hình gọi là chạm đôi.

Nếu chạm một hoặc hai ngón tay nhiều lần và nhanh thì NVDA coi đó như là hành động đa chạm. Chạm nhanh hai lần liên tiếp gọi là hai chạm. Chạm nhanh 3 lần gọi là ba chạm và tương tự như vậy. Dĩ nhiên là trong mỗi hành động như vậy thì NVDA sẽ nhận biết số ngón tay chạm vào màn hình trong mỗi hành động

Hành động vuốt

Đó là hành động vuốt nhanh ngón tay của bạn trên màn hình.

Có 4 hành động vuốt tùy theo hướng của nó như vuốt sang trái, sang phải, lên trên hay xuống dưới.

Giống như hành động chạm thì hành động vuốt có thể thực hiện với một hoặc nhiều ngón tay. Do vậy mà bạn có thể vuốt với hai hoặc nhiều ngón tay.

4.3.3. Chế độ cảm ứng

Khi có nhiều phím tắt NVDA có thể thao tác trên màn hình cảm ứng, bạn có thể chuyển qua lại giữa các chể độ cảm ứng. Đó là chế độ đối tượng (object mode) và chế độ văn bản(text mode) Các phím tắt được mô tả trong tài liệu này sẽ ghi rõ chế độ tiếp xúc ngay sau phần phím tắt. Ví dụ hành động vuốt lên trên (chế độ văn bản) nghĩa là phím tắt này chỉ hoạt động trong chế độ văn bản. Nếu như phím tắt nào mà không ghi chế độ thì nó có thể hoạt động trong cả hai chế độ.

Để chuyển qua lại giữa các chế độ, chạm nhanh 3 ngón tay vào màn hình.

4.4. Chế độ trợ giúp bàn phím

Rất nhiều phím tắt của NVDA được mô tả trong tài liệu hướng dẫn này nhưng có một cách tiếp cận khác là bật chế độ trợ giúp các phím đó.

Để bật chế độ trợ giúp này, ấn tổ hợp phím NVDA + 1. Ấn thêm một lần nữa để tắt nó đi. Khi chế độ này được bật, nếu bạn ấn một phím tắt nào đó thì nó sẽ thông báo mô tả về phím bạn vừa ấn, chức năng và nhiệm vụ của phím đó. Khi đó phím đó sẽ không hoạt động.

4.5. Khám phá thực đơn NVDA

Trong thực đơn NVDA, bạn có thể thay đổi các thông tin cấu hình cho NVDA, sử dụng các công cụ, xem tài liệu hướng dẫn, quản lý thông tin hay tắt NVDA.

Để mở thực đơn NVDA khi NVDA đang chạy, bạn có thể ấn tổ hợp phím NVDA + n hoặc chạm nhanh hai lần 2 ngón tay lên màn hình cảm ứng. Bạn cũng có thể mở thực đơn đó từ khay hệ thống. Bạn kích hoạt nút chuột phải vào biểu tượng NVDA trên khay hệ thống hoặc dùng tổ hợp phím Windows + b để chuyển đến khay hệ thống, dùng phím mũi tên để tìm đến NVDA và ấn phím thực đơn ngữ cảnh (phím application) trên biểu tượng NVDA đó. Khi thực đơn hiện ra, bạn dùng các phím mũi tên để khám phá các thực đơn đó và ấn phím enter để kích hoạt mục bạn chọn.

4.6. Các phím tắt cơ bản

Chức năng Desktop key Laptop key Touch Mô tả
Dừng đọc Control control 2-finger tap Dừng đọc
Tạm dừng đọc shift shift none Tạm dừng đọc (hoặc tiếp tục đọc nếu đã tạm dừng trước đó)
Mở thực đơn của NVDA NVDA+n NVDA+n 2-finger double tap Mở thực đơn của NVDA
Chuyển qua lại giữa các chế độ đọc NVDA+s NVDA+s none Chuyển qua lại giữa các chế độ đọc, bip hay im lặng trong NVDA
bật tắt chế độ trợ giúp bàn phím NVDA+1 NVDA+1 none Bật tắt chế độ thông báo mô tả các phím tắt trong NVDA
Tắt NVDA NVDA+q NVDA+q none Tắt và thoát NVDA
Chuyển phím tới hệ thống NVDA+f2 NVDA+f2 none Truyền phím tiếp theo tới hệ thống mà không thông qua NVDA
Bật tắt chế độ im lặng cho ứng dụng NVDA+shift+s NVDA+shift+z none Bật tắt chế độ im lặng cho ứng dụng hiện tại. chức năng này rất hữu ích khi bạn nghe nhạc

4.7. Thông báo thông tin hệ thống

Chức năng Phím tắt Mô tả
Thông báo ngày giờ hệ thống NVDA+f12 Ấn 1 lần để nghe giờ, ấn nhanh 2 lần để nghe ngày tháng
Thông báo trạng thái Pin NVDA+shift+b thông báo tình trạng hiện tại của Pin(phần trăm pin và tình trạng sạc)
Thông báo dữ liệu trong bộ nhớ đệm NVDA+c thông báo dữ liệu trong bộ nhớ đệm (nếu có)

5. Thao tác với NVDA

NVDA cho phép bạn thao tác theo các chế độ khác nhau, cả ở chế độ bình thường và chế độ duyệt.

5.1. Khái niệm về đối tượng

Các ứng dụng và ngay cả hệ điều hành đều chứa các đối tượng. Một đối tượng là một thành phần riêng rẽ như các nút, các ô nhập liệu, các hộp kiểm, thanh trượt, v..v.

5.2. Thao tác với con trỏ hệ thống

Con trỏ hệ thống hay còn gọi là Focus là các đối tượng nhận tương tác trực tiếp từ bàn phím. Ví dụ khi bạn gõ văn bản trên một ô nhập liệu thì ô nhập liệu đó có focus.

Một cách đơn giản để chuyển qua lại giữa các đối tượng trên cửa sổ là sử dụng phím tắt chuẩn của Windows, đó là các phím tab hoặc shift + tab để chuyển qua lại giữa các đối tượng, ấn phím alt để truy cập đến thực đơn và dùng các phím mũi tên để khám phá trong thực đơn, dùng phím alt + tab để chuyển qua lại giữa các cửa sổ ứng dụng. Khi bạn thao tác theo cách đó thì NVDA sẽ thông báo về các đối tượng đang có focus như tên đối tượng , kiểu, vai trò, mô tả, trạng thái, vị trí và cách thao tác trên đối tượng đó.

Có một số phím tắt quan trọng khi thao tác với con trỏ hệ thống là:

Chức năng Desktop key Laptop key Mô tả
Thông báo focus hiện tại NVDA+tab NVDA+tab Thông báo về đối tượng đang có focus hiện tại. Ấn 2 lần để đánh vần thông tin
Thông báo tiêu đề NVDA+t NVDA+t Thông báo tiêu đề của cửa sổ hiện tại. Ấn 2 lần để đánh vần tiêu đề, ấn 3 lần để copy
Thông báo cửa sổ hiện tại NVDA+b NVDA+b Đọc tất cả đối tượng trên cửa sổ hiện tại
Thông báo thanh trạng thái NVDA+end NVDA+shift+end Thông báo thanh trạng thái của cửa sổ. Ấn 2 lần để đánh vần thông tin

5.3. Thao tác với con trỏ nháy

Khi đối tượng thao tác hoặc chỉnh sửa văn bản là con trỏ hệ thốngfocused, thì bạn có thể dùng con trỏ nháy để duyệt văn bản.

Khi một đối tượng được chọn có focus và có con trỏ nháy trên đó thì bạn có thể dùng các phím mũi tên, các phím page up, page down, các phím Home, end để di chuyển con trỏ nháy. Bạn cũng có thể nhập hay chỉnh sửa văn bản nếu đối tượng đó cho phép. NVDA sẽ thông báo khi bạn di chuyển qua từng ký tự, từng dòng hay từng trang, đồng thời nó cũng thông báo khi bạn chọn hay bỏ chọn văn bản.

Dưới đây là các phím tắt mà NVDA cung cấp cho việc thao tác với con trỏ nháy:

Chức năng Desktop key Laptop key Mô tả
Đọc tất cả NVDA+downArrow NVDA+a Đọc tất cả văn bản từ vị trí con trỏ nháy
Đọc dòng hiện tại NVDA+upArrow NVDA+l Đọc dòng hiện tại nơi có con trỏ nháy, ấn nhanh 2 lần để đánh vần dòng đó
Đọc vùng văn bản đang chọn NVDA+Shift+upArrow NVDA+shift+s Đọc vùng văn bản đang được chọn
Đọc câu tiếp theo alt+downArrow alt+downArrow Di chuyển con trỏ nháy đến câu kế tiếp và đọc nó.(Chỉ hỗ trợ trong Word và Outlook)
Đọc câu trước alt+upArrow alt+upArrow Di chuyển con trỏ nháy đến câu trước đó và đọc nó. (Chỉ hỗ trợ trong Word và Outlook)

Khi ở trong bảng thì dùng các phím tắt sau để thao tác:

Chức năng Phím Mô tả
Chuyển về cột trước control+alt+leftArrow Đưa con trỏ nháy về cột trước đó ( vẫn ở trên cùng dòng)
Chuyển sang cột kế tiếp control+alt+rightArrow Đưa con trỏ nháy sang cột kế tiếp (vẫn ở trên cùng dòng)
Chuyển lên dòng trên control+alt+upArrow Đưa con trỏ nháy lên dòng trên ( vẫn ở trong cùng cột)
Chuyển xuống dòng bên dưới control+alt+downArrow Đưa con trỏ nháy xuống dòng bên dưới (vẫn ở trong cùng cột)

5.4. Kỹ thuật duyệt đối tượng

Trong quá trình thao tác trên Windows, phần lớn là bạn sẽ thao tác với focus hệ thốngdấu nháy hệ thống. Tuy nhiên trong một số trường hợp bạn cần khám phá các đối tượng trên cửa sổ ứng dụng hay trong hệ điều hành mà không muốn di chuyển con trỏ hệ thống hay con trỏ nháy. Bạn có thể sẽ muốn duyệt qua các đối tượng mà thông thường không thể thao tác được bằng bàn phím. Trong những trường hợp như vậy bạn có thể dùng phương pháp duyệt các đối tượng.

Kỹ thuật này cho phép bạn duyệt qua lại và lấy thông tin về các đối tượng đó. Khi bạn duyệt qua đối tượng thì NVDA sẽ thông báo thông tin về các đối tượng đó giống như khi bạn thao tác với con trỏ hệ thống. Đối với việc duyệt văn bản trên màn hình thì bạn có thể sử dụng phương pháp duyệt văn bản trên màn hình.

Bên cạnh việc duyệt qua lại giữa các đối tượng riêng lẻ, các đối tượng còn có quan hệ với nhau, đó được gọi là quan hệ cha con. Nghĩa là một số đối tượng chứa các đối tượng khác và bạn có thể duyệt đến các đối tượng con của một đối tượng cha bằng cách đi vào bên trong đối tượng cha. Ví dụ một danh sách có thể chứa nhiều mục con, và bạn có thể duyệt sâu vào trong danh sách đó để tìm mục mình muốn được gọi là các mục con. Khi bạn đã vào trong một đối tượng cha và tìm đến một mục con thì nếu bạn duyệt các đối tượng liền kề với mục con thì đó chính là các đối tượng con cùng cấp của đối tượng danh sách cha. Chuyển đến đối tượng chứa chính là đối tượng cha. Bạn có thể bỏ qua danh sách để chuyển qua các đối tượng khác. Tương tự như vậy, một thanh công cụ chứa các mục con và bạn phải duyệt vào trong thanh công cụ thì mới tìm được các mục con đó.

Đối tượng đang được xem gọi là đối tượng điều hướng. Khi bạn duyệt đến một đối tượng, bạn có thể xem nội dung của nó bằng các lệnh duyệt văn bản trong chế độ duyệt đối tượng. Mặc định thì đối tượng điều hướng sẽ đi cùng với focus hệ thống; tuy nhiên, bạn có thể bật/tắt chế độ này.

Lưu ý, con trỏ nổi mặc định sẽ đi theo focus hệ thốngdấu nháy hệ thống, chứ không đi theo khi duyệt đối tượng và duyệt nội dung. Nếu bạn muốn con trỏ nổi đi theo đối tượng điều hướng và khi duyệt nội dung, bạn cần phải cấu hình con trỏ nổi đi theo con trỏ duyệt.

Sử dụng các phím tắt sau để duyệt qua các đối tượng:

Chức năng Phím máy bàn Phím sách tay Cảm ứng Mô tả
Thông báo đối tượng hiện tại NVDA+numpad5 NVDA+shift+o none Thông báo đối tượng đang được duyệt hiện tại, ấn 2 lần để đánh vần thông tin, ấn 3 lần để copy thông tin vào bộ nhớ đệm
Chuyển đến đối tượng chứa (cha) NVDA+numpad8 NVDA+shift+upArrow flick up (object mode) Chuyển lên đối tượng cha mà chứa đối tượng hiện tại
Chuyển về đối tượn trước cùng cấp NVDA+numpad4 NVDA+shift+leftArrow flick left (object mode) Chuyển về đối tượng trước đối tượng hiện tại
Chuyển sang đối tượng kế tiếp cùng cấp NVDA+numpad6 NVDA+shift+rightArrow flick right (object mode) Chuyển sang đối tượng kế tiếp
Chuyển đến đối tượng con đầu tiên NVDA+numpad2 NVDA+shift+downArrow flick down (object mode) Chuyển đến đối tượng con đầu tiên của đối tượng hiện tại
Chuyển đến đối tượng đang được focus NVDA+numpadMinus NVDA+backspace none Chuyển đến đối tượng đang được chọn (focus) và đặt con trỏ duyệt text vào vị trí con trỏ nháy
Kích hoạt đối tượng hiện tại NVDA+numpadEnter NVDA+enter double tap Kích hoạt đối tượng đang duyệt (giống như kích hoạt đối tượng đang được focus)
Chuyển focus hoặc con trỏ nháy vào vị trí duyệt văn bản trên đối tượng đang duyệt NVDA+shift+numpadMinus NVDA+shift+backspace none Ấn 1 lần để chuyển focus đến đối tượng đang duyệt, ấn 2 lần để chuyển con trỏ nháy vào vị trí duyệt văn bản của đối tượng đó

|Thông báo hướng của đối tượng đang được duyệt | NVDA+numpadDelete | NVDA+delete | none | Thông báo vị trí của văn bản hoặc đối tượng tại nơi con trỏ duyệt văn bản. Ví dụ theo tỷ lệ phần trăm của màn hình, khoảng cách đến các mép của trang hoặc tỉ lệ theo độ phân giải màn hình. Ấn nhanh 2 lần để có thêm thông tin. | Chú ý: Bạn cần tắt phím NumLock để sử dụng các phím số bên bàn phím số trong bàn phím máy bàn.

5.5. Duyệt văn bản

NVDA cho phép bạn duyệt nội dung của màn hình, tài liệu hoặc đối tượng hiện tại theo từng ký tự, từng từ hay từng dòng. Tính năng này đặc biệt hiệu quả đối với các màn hình console như windows command line mà không có con trỏ nháy. Ví dụ khi bạn muốn xem và đọc các thông báo dài trên hộp thoại.

Khi duyệt văn bản sẽ không làm thay đổi vị trí của con trỏ nháy. Tuy nhiên mặc định khi bạn thay đổi vị trí con trỏ nháy thì con trỏ duyệt văn bản cũng sẽ thay đổi theo đó. Bạn có thể bật hoặc tắt chế độ này.

Chú ý là mặc định thì màn hình nổi chỉ hiển thị được văn bản ở chế độ con trỏ hệ thốngcon trỏ nháy chứ không hiển thị văn bản ở chế độ duyệt đối tượng và màn hình, nên nếu bạn muốn hiển thị thì bạn phải cấu hình cho màn hình nổi.

Dưới đây là một số phím tắt dùng để duyệt văn bản:

Chức năng Desktop key Laptop key Touch mô tả
Chuyển đến dòng đầu tiên trên cùng shift+numpad7 NVDA+control+home none Chuyển con trỏ duyệt text lên dòng đầu tiên trên cùng
Chuyển đến dòng trên numpad7 NVDA+upArrow flick up (text mode) Chuyển con trỏ duyệt text lên dòng trên
Thông báo nội dung của dòng hiện tại numpad8 NVDA+shift+. none Thông báo nội dung của dòng hiện tại nơi có con trỏ duyệt text. Ấn 2 lần để đánh vần, ấn 3 lần để đánh vần theo mô tả từng ký tự
Chuyển đến dòng tiếp theo bên dưới numpad9 NVDA+downArrow flick down (text mode) Chuyển con trỏ duyệt text xuống dòng dưới tiếp theo
Chuyển đến dòng dưới cùng shift+numpad9 NVDA+control+end none Chuyển con trỏ duyệt text xuống dòng dưới cùng
Chuyển sang từ bên trái numpad4 NVDA+control+leftArrow 2-finger flick left (text mode) chuyển con trỏ duyệt text sang từ bên trái
thông báo từ hiện tại numpad5 NVDA+control+. none Thông báo từ hiện tại nơi có con trỏ duyệt text. Ấn 2 lần để đánh vần. Ấn 3 lần để đánh vần theo mô tả từng ký tự
Chuyển sang từ kế tiếp bên phải numpad6 NVDA+control+rightArrow 2-finger flick right (text mode) chuyển con trỏ duyệt text sang từ kế tiếp bên phải
Chuyển về đầu dòng shift+numpad1 NVDA+home none chuyển con trỏ duyệt text về đầu dòng
Chuyển sang ký tự bên trái numpad1 NVDA+leftArrow flick left (text mode) chuyển con trỏ duyệt text sang ký tự bên trái
Đọc ký tự hiện tại numpad2 NVDA+. none Đọc ký tự nơi có con trỏ duyệt text. Ấn 2 lần để nghe đánh vần mô tả hay ví dụ về ký tự đó. Ấn 3 lần để nghe mã cơ số 10 và 16 của ký tự đó
chuyển sang ký tự bên phải numpad3 NVDA+rightArrow flick right (text mode) chuyển con trỏ duyệt text sang ký tự bên phải
chuyển đến cuối dòng shift+numpad3 NVDA+end none chuyển con trỏ duyệt text đến cuối dòng hiện tại
Đọc cả vùng văn bản numpadPlus NVDA+shift+a 3-finger flick down (text mode) Đọc cả vùng văn bản từ vị trí con trỏ duyệt hiện tại đến hết vùng đó
Copy text từ vị trí hiện tại NVDA+f9 NVDA+f9 none Copy văn bản từ vị trí con trỏ duyệt hiện tại đến hết vào bộ nhớ đệm
Copy text từ đầu đến vị trí hiện tại NVDA+f10 NVDA+f10 none copy text từ đầu vùng cho đến vị trí con trỏ duyệt text vào bộ nhớ đệm
Thông báo thuộc tính của text NVDA+f NVDA+f none Thông báo thuộc tính của text nơi có con trỏ duyệt

Chú ý: Bạn cần tắt phím NumLock để sử dụng các phím số bên bàn phím số trong bàn phím Desktop.

Một cách nhớ đơn giản các phím tắt trên với kiểu bàn phím Desktop là hình dung có 3 hàng mỗi hàng có 3 phím, hàng trên cùng là cho duyệt từng dòng, hàng thứ 2 là cho duyệt từng từ, hàng thứ 3 là duyệt từng ký tự. Mỗi phím trên một hàng sẽ dùng cho duyệt phần tử trước, phần tử hiện tại và phần tử kế tiếp. Minh họa như dưới đây:

dòng trước bên trên dòng hiện tại dòng dưới
từ bên trái từ hiện tại từ bên phải
ký tự bên trái ký tự hiện tại ký tự bên phải

5.6. Chế độ duyệt

Các phím duyệt văn bản có thể duyệt văn bản trên đối tượng đang duyệt, trên tài liệu hay trên màn hình phụ thuộc vào chế độ duyệt văn bản mà bạn chọn. Khái niệm duyệt Flat trước đây của NVDA được thay thế bằng các chế độ duyệt (review mode)

Các phím để chuyển qua lại giữa các chế độ duyệt text:

chức năng Desktop key Laptop key Touch Mô tả
Chuyển sang chế độ duyệt tiếp theo NVDA+numpad7 NVDA+pageUp 2-finger flick up chuyển sang chế độ duyệt tiếp theo (nếu có)
Chuyển về chế độ duyệt trước NVDA+numpad1 NVDA+pageDown 2-finger flick down Chuyển về chế độ duyệt trước (nếu có)

5.6.1. Chế độ duyệt văn bản trong đối tượng

Trong chế độ duyệt văn bản của đối tượng thì bạn chỉ có thể duyệt nội dung của đối tượng đang duyệt hiện tại. Đối với các đối tượng như ô nhập liệu thì đó chính là nội dung của ô nhập liệu. Đối với các đối tượng còn lại thì đó là tên hoặc giá trị của đối tượng đó.

5.6.2. Chế độ duyệt văn bản trong tài liệu

Nếu đối tượng đang duyệt nằm trong một tài liệu như web hay các tài liệu phức tạp khác thì có thể chuyển qua chế độ duyệt văn bản trên tài liệu. Chế độ duyệt văn bản trên tài liệu sẽ cho phép bạn duyệt văn bản trên toàn bộ tài liệu đó.

Khi chuyển từ chế độ duyệt văn bản trên đối tượng sang chế độ duyệt văn bản trên tài liệu thì con trỏ duyệt của tài liệu sẽ được đặt tại vị trí con trỏ duyệt trên đối tượng. Khi bạn di chuyển trong tài liệu thì đối tượng được duyệt cũng sẽ thay đổi theo vị trí con trỏ duyệt tài liệu.

Chú ý là NVDA sẽ tự động chuyển từ chế độ duyệt văn bản trên đối tượng sang chế độ duyệt tài liệu khi gặp các tài liệu như web và một số tài liệu khác.

5.6.3. chế độ duyệt văn bản trên màn hình

Chế độ duyệt văn bản trên màn hình cho phép bạn duyệt văn bản trên màn hình của ứng dụng hiện tại. Chức năng này tương tự như chức năng duyệt văn bản trên màn hình của các phần mềm đọc màn hình khác.

Khi chuyển từ chế độ duyệt văn bản trên đối tượng sang chế độ duyệt văn bản trên màn hình thì con trỏ duyệt sẽ được đặt tại vị trí của đối tượng hiện tại. Khi di chuyển con trỏ duyệt văn bản trên màn hình thì đối tượng duyệt cũng sẽ tự động thay đổi theo vị trí của con trỏ duyệt.

Chú ý là với một số ứng dụng mới thì NVDA chưa nhận biết được hết văn bản trên đó vì do có thể là ứng dụng đã sử dụng cơ chế vẽ văn bản

5.7. Thao tác với chuột

Khi bạn di chuyển chuột thì theo mặc định NVDA sẽ tự động thông báo văn bản và đối tượng ở dưới vị trí con trỏ chuột hay nơi chuột đi qua. Nếu bạn lựa chọn thì NVDA có thể thông báo cả đoạn văn bản, hay 1 dòng tại vị trí con trỏ chuột.

Bạn cũng có thể cài đặt để NVDA thông báo kiểu đối tượng object khi nó đi qua như kiểu nút, danh sách, v...v. Chức năng này rất hữu ích trong nhiều trường hợp thông tin văn bản hiển thị chưa đủ để bạn hiểu được về đối tượng đó.

NVDA giúp bạn dễ hình dung được vị trí của chuột trên màn hình dựa vào sự thay đổi âm thanh theo tọa độ của chuột. Nếu chuột ở vị trí trên cao thì độ cao của tiếng bip cũng tăng theo. Còn khi chuột thay đổi vị trí theo phương ngang (trái hoặc phải) thì âm lượng của tiếng bíp ở 2 bên loa cũng sẽ thay đổi theo.

Tính năng này mặc định chưa được bật. Nếu bạn muốn bật chức năng này bạn có thể mở cửa sổ Cấu hình cho chuột từ thực đơn tùy chọn của NVDA

Bên cạnh sử dụng trực tiếp chuột thì NVDA cung cấp cho bạn thêm một số phím tương tác giống như chuột:

chức năng Desktop key Laptop key Mô tả
Kích hoạt nút chuột trái numpadDivide NVDA+[ Kích hoạt nút chuột trái, ấn nhanh 2 lần sẽ tương tự như kích đúp nút chuột trái
Khóa nút chuột trái shift+numpadDivide NVDA+control+[ Khóa nút chuột trái, ấn tiếp để mở lại
Kích hoạt nút chuột phải numpadMultiply NVDA+] Kích hoạt nút chuột phải
Khóa nút chuột phải shift+numpadMultiply NVDA+control+] Khóa nút chuột phải, ấn tiếp 1 lần nữa để mở lại
Di chuyển chuột đến vị trí đối tượng đang duyệt NVDA+numpadDivide NVDA+shift+m Di chuyển chuột đến vị trí đối tượng đang duyệt
Set đối tượng dưới vị trí chuột là đối tượng hiện tại NVDA+numpadMultiply NVDA+shift+n Set đối tượng ở dưới vị trí chuột là đối tượng hiện tại

6. Chế độ duyệt tài liệu

Với các tài liệu phức tạp và chỉ đọc như tài liệu web thì sẽ được duyệt bằng chế độ duyệt tài liệu trong NVDA. Bao gồm các tài liệu được mở bằng Mozilla Firefox, Microsoft Internet Explorer, Mozilla Thunderbird, HTML messages in Microsoft Outlook, Google Chrome, Adobe Reader and Adobe Flash. Chế độ duyệt tài liệu cũng hỗ trợ cho các tài liệu dạng Word.

Trong chế độ duyệt tài liệu, nội dung có thể được duyệt bằng các phím mũi tên. Tất cả các phím tắt sử dụng cho con trỏ nháy cũng đều hoạt động tốt như đọc cả tài liệu, thông báo thuộc tính văn bản, di chuyển qua các hàng, các cột trong bảng, v..v. Các thông tin khác như liên kết, tiêu đề, v..v của văn bản khi bạn duyệt qua cũng sẽ được thông báo.

Đôi khi bạn muốn tương tác trực tiếp với các đối tượng trong tài liệu. Ví dụ bạn cần thao tác trực tiếp với ô nhập liệu để nhập nội dung. Bạn chuyển qua chế độ nhập (focus mode) mà cho phép đối tượng nhận trực tiếp sự kiện từ bàn phím. Mặc định, khi bạn đang ở chế độ duyệt mà dùng phím tab, để duyệt hoặc kích hoạt một đối tượng hoạt động ở chế độ nhập thì NVDA sẽ tự động chuyển sang chế độ nhập cho bạn. Ngược lại nếu bạn chuyển đến một đối tượng mà không hoạt động ở chế độ nhập thì NVDA sẽ tự động chuyển sang chế độ duyệt cho bạn. Bạn cũng có thể tự chuyển sang chế độ nhập ở một đối tượng nào đó bằng phím enter hoặc phím dấu cách. Ấn phím ESC để quay lại chế độ duyệt. Bạn cũng có thể thiết lập để chế độ nhập tiếp tục hoạt động cho đến khi bạn thoát khỏi chế độ đó.

Chức năng Phím tắt Mô tả
Chuyển qua lại giữa chế độ nhập và chế độ duyệt NVDA+space Chuyển qua lại giữa chế độ nhập và chế độ duyệt
thoát khỏi chế độ nhập escape thoát khỏi chế độ nhập và quay trở lại chế độ duyệt
Tải lại nội dung tài liệu NVDA+f5 Tải lại nội dung tài liệu ví dụ như trang web
Tìm kiếm trên tài liệu NVDA+control+f Tìm kiếm trên tài liệu
Tìm kết quả tiếp theo NVDA+f3 Tìm kết quả tiếp theo
Tìm kết quả trước đó NVDA+shift+f3 Tìm kết quả trước đó
Mở cửa sổ mô tả NVDA+d Mở cửa sổ mô tả cho thành phần hiện tại

6.1. Duyệt nhanh tài liệu

Trong chế độ duyệt tài liệu, NVDA cung cấp cơ chế duyệt nhanh đến các thành phần trong tài liệu đó. Chú ý không phải tất cả các phím tắt này đều hỗ trợ cho mọi loại tài liệu.

Dưới đây là các phím cho phép chuyển nhanh đến các đối tượng tiếp theo, nếu kết hợp với phím shift thì sẽ quay về đối tượng trước đó:

Còn đây là các phím để chuyển về đầu hoặc cuối các đối tượng chứa như danh sách (list) hay bảng (table):

Chức năng Phím tắt Mô tả
chuyển về đầu đối tượng chứa shift+dấu phẩy chuyển về đầu đối tượng chứa
chuyển đến cuối đối tượng chứa dấu phẩy chuyển đến cuối đối tượng chứa

Một số ứng dụng web như Gmail, Twitter and Facebook cũng có sử dụng 1 ký tự làm phím tắt Nếu bạn muốn dùng các phím tắt này trong khi vẫn muốn sử dụng các phím con trỏ để đọc ở chế độ duyệt, bạn có thể tạm thời tắt ký tự di chuyển đơn. Nhấn NVDA+shift+khoảng trắng để bật/tắt ký tự di chuyển đơn.

6.2. Cửa sổ danh sách đối tượng

NVDA cho phép bạn lọc và truy cập nhanh đến các đối tượng trong tài liệu Ví dụ như liên kết (link), tiêu đề (heading) hay land mark bằng cửa sổ danh sách đối tượng. Bạn có thể thay đổi giữa các loại đối tượng trên qua nút radio. Một ô nhập liệu cũng cho phép bạn nhập các ký tự để lọc các đối tượng trong danh sách. Khi tìm thấy đối tượng mình mong muốn, bạn có thể nhảy đến đối tượng đó hoặc kích hoạt luôn nó.

Chức năng Phím tắt Mô tả
Mở cửa sổ danh sách đối tượng NVDA+f7 Mở cửa sổ danh sách đối tượng để lọc theo link, heading hay land mark

6.3. Thao tác trên đối tượng nhúng

Tài liệu có thể chứa các loại đối tượng như Adobe Flash và Sun Java, cũng như các cửa sổ hay ứng dụng khác. Trong quá trình duyệt tài liệu, nếu gặp các đối tượng trên thì NVDA sẽ thông báo kiểu đối tượng cho bạn, ví dụ đối tượng nhúng, hộp thoại, v..v. Bạn có thể ấn phím enter để tương tác trực tiếp trên các đối tượng này. Nếu đối tượng đó có thể tương tác được thì bạn có thể dùng phím tab để chuyển qua lại giữa các thành phần con trong đối tượng này. Dưới đây là phím tắt để giúp bạn quay trở lại chế độ duyệt tài liệu có chứa đối tượng nhúng:

Chức năng Phím Mô tả
Quay về chế độ duyệt tài liệu NVDA+control+space Quay về chế độ duyệt tài liệu

7. Đọc nội dung toán học

Sử dụng MathPlayer 4 từ Design Science, NVDA có thể đọc và tương tác với những nội dung liên quan đến toán học. Yêu cầu chương trình MathPlayer 4 phải được cài đặt trên máy tính. Bạn có thể tải về tại trang web: http://www.dessci.com/en/products/mathplayer/

NVDA hỗ trợ một số nội dung toán học sau đây:

Khi đọc tài liệu, NVDA sẽ đọc bất kỳ nội dung toán học mà nó được hỗ trợ. Nếu bạn dùng màn hình nổi, nó sẽ hiển thị trên màn hình nổi.

7.1. Interactive Navigation

Khi bạn chủ yếu đọc tài liệu này với giọng nói, bạn sẽ muốn đọc một biểu thức dưới dạng chia nhỏ của nó, thay vì nghe toàn bộ một biểu thức tại một thời điểm.

Trong chế độ duyệt, bạn có thể làm điều này bằng cách chuyển con trỏ đến phần nội dung toán học và nhấn enter.

Nếu bạn không đang ở chế độ duyệt, hãy thực hiện các bước sau:

  1. Chuyển con trỏ duyệt đến phần nội dung toán học. Mặc định con trỏ duyệt sẽ đi theo dấu nháy hệ thống, nên thông thường bạn chỉ cần chuyển dấu nháy đến phần nội dung bạn muốn.
  2. Sau đó, thực hiện các lệnh sau:

Chức năng Phím Mô tả
Tương tác với nội dung toán NVDA+alt+m Bắt đầu tương tác với nội dung toán.

Lúc này, bạn có thể dùng các lệnh của MathPlayer như phím mũi tên để đọc biểu thức đó. Ví dụ, bạn dùng mũi tên phải và trái để di chuyển trong biểu thức và phóng lớn một phần của biểu thức đó như một phân số bằng cách nhấn phím mũi tên xuống. Vui lòng đọc tài liệu hướng dẫn của MathPlayer để biết thêm thông tin.

Nhấn escape nếu bạn muốn trở về tài liệu.

8. Phím tắt cho một số ứng dụng

NVDA cung cấp một số phím tắt mở rộng để hỗ trợ người dùng thao tác trên một số ứng dụng.

8.1. Microsoft Word

8.1.1. Đọc tiêu đề dòng và cột tự động

NVDA sẽ tự động thông báo tiêu đề dòng và cột khi duyệt qua các bảng trong Word. Để làm được điều này trước tiên phải bật tùy chọn thông báo tiêu đề dòng / cột trong hộp thoại Định dạng tài liệu của NVDA. Tiếp theo, NVDA cần biết dòng nào cột nào chứa tiêu đề trong bảng bất kỳ. Sau đó chuyển đến ô đầu tiên của dòng hoặc cột chứa tiêu đề, có thể sử dụng một số phím tắt sau:

Chức năng Phím Mô tả
Chọn tiêu đề cho cột NVDA+shift+c Ấn 1 lần để lựa chọn ô này là ô tiêu đề đầu tiên của các cột, tiêu đề này sẽ tự động được thông báo khi bạn di chuyển giữa các cột trong bảng. Ấn nhanh 2 lần để bỏ lựa chọn này
Chọn tiêu đề cho hàng NVDA+shift+r Ấn 1 lần để lựa chọn ô này là ô tiêu đề đầu tiên của các hàng, tiêu đề này sẽ tự động được thông báo khi bạn di chuyển giữa các hàng trong bảng. Ấn nhanh 2 lần để bỏ lựa chọn này

Những thiết lập này sẽ được lưu lại trong tài liệu và có thể tương thích với những trình đọc màn hình khác như Jaws chẳng hạn. Nghĩa là khi người dùng sử dụng trình ứng dụng khác mở tài liệu này thiết lập này sẽ tự động có sẵn

8.1.2. Chế độ duyệt tài liệu trong Microsoft Word

Tương tự đối với web, chế độ duyệt có thể được dùng trong Word, bạn có thể sử dụng những chức năng như duyệt nhanh, duyệt đối tượng. Để bật tắt chế độ duyệt trong Word, nhấn NVDA+space. Xem thêm thông tin về chế độ duyệt và duyệt nhanh trong phần Browse Mode section.

8.1.2.1. Duyệt đối tượng

Trong khi dùng chế độ duyệt trong Word, bạn có thể duyệt đối tượng bằng cách nhấn NVDA+f7. Đối tượng duyệt có thể là các tiêu đề, các liên kết hay các chú thích ( bao gồm các phần bình luận và các thay đổi).

8.1.3. Thông Báo Chú Thích

Nhấn NVDA+alt+c để thông báo phần chú thích tại vị trí dấu nháy. Tất cả các chú thích cũng như những thay đổi liên quan của tài liệu đều có thể liệt kê trong danh sách thành phần của NVDA khi chọn theo loại thuộc thành phần chú thích (annotation).

8.2. Microsoft Excel

8.2.1. Tự Động Đọc Tiêu Đề Dòng Và Cột

Khi di chuyển trong bảng tính của Excel, NVDA hoàn toàn có thể tự động đọc các tiêu đề của cột và dòng. Trước hết, bạn cần bật mục thông báo tiêu đề dòng/cột trong hộp thoại Định dạng tài liệu của NVDA. Bước thứ hai là NVDA cần biết dòng hoặc cột nào có tiêu đề. Sau khi chuyển đến ô đầu tiên của cột hoặc dòng có tiêu đề, hãy thực hiện một trong các lệnh sau:

Chức năng Phím Mô tả
Thiết lập tiêu đề cột NVDA+shift+c Nhấn một lần, NVDA sẽ coi đây là ô tiêu đề đầu tiên nằm trên dòng có các tiêu đề cột; điều này nghĩa là khi di chuyển giữa các cột ở những dòng dưới, tiêu đề cột sẽ tự động được đọc. Nhấn hai lần để xóa các thiết lập.
Thiết lập tiêu đề dòng NVDA+shift+r Nhấn một lần, NVDA sẽ coi đây là ô tiêu đề đầu tiên nằm ở cột có các tiêu đề dòng; điều này nghĩa là khi di chuyển giữa các dòng nằm sau cột này, tiêu đề dòng sẽ tự động được đọc. Nhấn hai lần để xóa các thiết lập.

Những thiết lập này sẽ được lưu lại trong tài liệu và có thể tương thích với những trình đọc màn hình khác như Jaws chẳng hạn. Nghĩa là, sau này khi tài liệu này được mở và dùng một trình đọc màn hình khác để đọc, thì các thiết lập tiêu đề của cột và dòng vẫn còn giữ nguyên.

8.2.2. Danh Sách Thành Phần

Giống như trên web, NVDA cung cấp tính năng danh sách thành phần, sẽ liệt kê một số loại thông tin giúp bạn truy xuất nhanh. Nhấn NVDA+f7 để mở danh sách các thành phần trong Excel. Các loại thông tin trong hộp thoại danh sách thành phần bao gồm:

8.2.3. Thông Báo Chú Thích

Nhấn press NVDA+alt+c để đọc thông báo phần chú thích của ô hiện tại. Có thể liệt kê toàn bộ các chú thích trong bảng tính hiện tại với phần danh sách thành phần.

8.2.4. Đọc Ô Được Bảo Vệ

Bạn có thể không chuyển focus đến các ô trong một workbook được bảo về vì nó được khóa, không cho phép chỉnh sửa. Chuyển qua chế độ duyệt bằng cách nhấn NVDA+khoảng trắng. Lúc này, bạn có thể dùng các phím di chuyển để đọc các ô trong bảng tính hiện tại.

8.2.5. Biểu Mẫu

Các bảng tính của Excel có thể có các biểu mẫu. Bạn có thể đi nhanh đến các biểu mẫu thông qua danh sách thành phần hoặc bằng ký tự di chuyển đơn với f và shift+f. Khi bạn chuyển đến một biểu mẫu ở chế độ duyệt, nhấn enter hoặc phím khoảng trắng để kích hoạt hoặc chuyển qua chế độ focus và tương tác với biểu mẫu đó. Để biết thêm về chế độ duyệt và ký tự di chuyển đơn, hãy xem phần chế độ duyệt.

8.3. Microsoft PowerPoint

Chức năng Phím tắt Mô tả
bật tắt chế độ đọc chú thích của slide control+shift+s bật tắt chế độ đọc chú thích của slide, nó chỉ có tác dụng đọc chứ không hiển thị lên slide khi trình diễn

8.4. foobar2000

Chức năng Phím tắt Mô tả
Thông báo thời gian còn lại control+shift+r thông báo thời gian còn lại của bài hát hiện tại

Chú ý: Phím tắt trên chỉ hoạt động với định dạng mặc định cho dòng trạng thái của foobar

8.5. Miranda IM

Chức năng Phím tắt Mô tả
thông báo các tin nhắn gần đây NVDA+control+1-4 thông báo các tin nhắn gần đây, số tin nhắn chính là số bạn ấn

8.6. Poedit

Chức năng Phím tắt Mô tả
Thông báo chú thích control+shift+c Thông báo chú thích
Thông báo chú thích cho người dịch control+shift+a Thông báo chú thích cho người dịch

8.7. Skype

Khi đang ở trong một cuộc trò chuyện:

Chức năng Phím Mô tả
Xem lại tin nhắn NVDA+control+1-0 Đọc và di chuyển con trỏ duyệt đến tin nhắn gần đây, tùy vào chữ số bạn nhấn kèm. Ví dụ, nhấn NVDA+control+2 sẽ đọc tin nhắn thứ hai gần nhất.

8.8. Kindle cho PC

NVDA hỗ trợ di chuyển và đọc sách với mẫu Kindle cho PC của Amazon. Chức năng này chỉ dành cho các sách của Kindle có hỗ trợ "Enhanced Typesetting". Bạn có thể kiểm tra trong trang thông tin chi tiết của sách.

Chế độ duyệt được dùng để đọc sách. Nó được tự động bật khi mở sách hoặc đưa focus đến phần nội dung sách. Trang sách sẽ tự động được chuyển khi di chuyển con trỏ hoặc thực hiện lệnh đọc toàn bộ. Bạn có thể tự chuyển trang với phím Trang trước hoặc phím Trang kế để chuyển về trang trước hoặc trang kế đó.

Ký tự di chuyển đơn được hỗ trợ cho liên kết và hình ảnh, nhưng chỉ làm việc trong trang hiện tại. Di chuyển qua liên kết cũng được bao gồm phần chú thích chân. +

8.8.1. Chọn Nội Dung

Kindle cho phép bạn thực hiện nhiều chức năng ở vùng nội dung được chọn, ví như tra cứu định nghĩa trong từ điển, ghi chú, đánh dấu, sao chép lên bộ nhớ đệm và tìm kiếm trên web. Để thực hiện việc này, trước hết bạn chọn nội dung như khi bạn làm ở chế độ duyệt; nhấn shift cộng với phím con trỏ. Sau khi chọn nội dung, bạn nhấn phím application hoặc shift+f10 để xem các tùy chọn hiện có. Nếu bạn thực hiện bước trên khi không có nội dung nào được chọn, thì nó sẽ hiển thị các tùy chọn cho từ tại vị trí con trỏ.

8.8.2. Ghi Chú Người Đọc

Bạn có thể ghi chú cho một từ hoặc một đoạn. Để làm điều đó, bạn chọn nội dung và mở các tùy chọn cho nội dung được chọn như đã đề cập ở trên. Sau đó, chọn Add Note (Thêm ghi chú vào).

NVDA sẽ xem những ghi chú này (note) như lời bình/chú thích (comment) khi đọc ở chế độ duyệt.

Để xem chỉnh sửa xóa ghi chú:

  1. Chuyển con trỏ đến nội dung có phần ghi chú.
  2. Mở các tùy chọn cho vùng chọn như hướng dẫn ở trên.
  3. Chọn Edit Note (chỉnh sửa ghi chú).

9. Cấu hình cho NVDA

9.1. Thực đơn Tùy chọn

Phần lớn việc thay đổi cấu hình cho NVDA có thể được thực hiện trong thực đơn tùy chọn của NVDA. Trong các cửa sổ cài đặt cấu hình cho NVDA, bạn chọn nút đồng ý để chấp nhận những thay đổi. Chọn nút hủy bỏ (hoặc ấn phím ESc) nếu bạn bỏ qua các thay đổi đó. Một số cấu hình có thể được thay đổi thông qua phím tắt mà sẽ được giới thiệu chi tiết dưới đây.

Lưu ý, mặc định không phải tất cả các hộp thoại tùy chọn đều có thể mở bằng phím tắt hoặc thao tác cảm ứng. Bạn có thể gán phím tắt hoặc thao tác cảm ứng cho một hộp thoại chưa có phím tắt trong hộp thoại Quản lý thao tác.

9.1.1. Cài đặt chung (NVDA+control+g)

Cửa sổ cài đặt chung có thể được mở từ thực đơn tùy chọn. Nó chứa các mục sau:

Ngôn ngữ

Đó là một com bo box cho phép bạn chọn ngôn ngữ hiển thị cho giao diện, các thông báo hay tài liệu hướng dẫn. Có nhiều ngôn ngữ, tuy nhiên giá trị mặc định là "User Default, Windows". Nó cho phép NVDA sử dụng ngôn ngữ mà hệ điều hành đang sử dụng.

Chú ý là NVDA cần được khởi động lại để có hiệu lực khi bạn thay đổi ngôn ngữ. NVDA sẽ thông báo khi bạn chấp nhận thay đổi ngôn ngữ mới. Ấn nút đồng ý là NVDA sẽ khởi động lại.

Lưu cấu hình khi thoát khỏi thực đơn

Nếu được chọn, NVDA sẽ lưu các thay đổi của bạn ngay sau khi bạn thoát khỏi thực đơn.

Cảnh báo khi thoát NVDA

Tùy chọn này là một checkbox, sẽ cho phép hiển thị một cửa sổ hỏi bạn có chắc chắn muốn thoát NVDA hay không. Nếu chọn, một cửa sổ sẽ xuất hiện hỏi bạn có muốn thoát NVDA, hay muốn khởi động lại hay vô hiệu hóa các add-ons. Nếu không chọn, NVDA sẽ thoát ngay lập tức.

Âm thanh khi khởi động và thoát NVDA

Lựa chọn tùy chọn này nếu bạn muốn có thâm thanh thông báo khi khởi động và thoát NVDA.

Mức độ log

Cho phép bạn chọn cấp độ log trong NVDA. Thông thường bạn không cần cài đặt tùy chọn này. Tuy nhiên trong trường hợp cần thông tin về lỗi thì nó rất hữu ích.

Tự động khởi động NVDA khi khởi động Windows

Nếu chọn mục này thì NVDA sẽ tự khởi động sau khi bạn đăng nhập vào Windows. Tùy chọn này chỉ có trên bản cài đặt NVDA.

Sử dụng NVDA trong màn hình đăng nhập của windows (yêu cầu quyền quản trị

Nếu chọn tùy chọn này thì NVDA cũng sẽ được khởi động trong màn hình đăng nhập của windows, giúp bạn dễ thao tác hơn trên màn hình này Tùy chọn này chỉ có trong phiên bản cài đặt NVDA.

Sử dụng cấu hình NVDA cho màn hình đăng nhập và các màn hình bảo vệ khác

Chọn nút này để copy cấu hình hiện tại tới thư mục cấu hình trong hệ thống của NVDA, khi đó NVDA sẽ sử dụng các cấu hình đó trong màn hình đăng nhập của windows, trong màn hình UAC hay các màn hình bảo vệ khác. Để chắc chắn các cấu hình đã được lưu trước khi copy, bạn nên ấn tổ hợp phím ctrl + NVDA + C để lưu lại các thay đổi cấu hình của NVDA. Tùy chọn này chỉ có trong phiên bản cài đặt NVDA.

Tự động kiểm tra phiên bản NVDA mới

Nếu được chọn thì NVDA sẽ tự động kiểm tra phiên bản mới và thông báo lại cho bạn nếu có. Bạn cũng có thể tự kiểm tra các phiên bản mới bằng cách chọn mục "Kiểm tra phiên bản mới" trong thực đơn Trợ giúp.

9.1.2. Chọn bộ đọc (NVDA+control+s)

Mở cửa sổ này từ thực đơn tùy chọn, nó sẽ cho phép bạn chọn một bộ đọc mà mình mong muốn. Sau khi chọn được bộ đọc cho mình, bạn chọn nút đồng ý và NVDA sẽ khởi động bộ đọc đó cho bạn. Nếu có lỗi thì NVDA sẽ thông báo lỗi cho bạn và tiếp tục sử dụng bộ đọc cũ.

Các bộ đọc

Đây là danh sách các bộ đọc và bạn có thể chọn một trong số chúng.

Để biết thêm thông tin về danh sách các bộ tổng hợp tiếng nói mà NVDA hỗ trợ, xin vui lòng xem phần Hỗ trợ các bộ tổng hợp tiếng nói.

Trong danh sách các bộ đọc trên có một mục là "im lặng", nếu bạn chọn mục này thì NVDA vẫn hoạt động nhưng không nói gì cả. chức năng này khá hữu ích cho những người chỉ muốn dùng NVDA với màn hình nổi hay các lập trình viên chỉ muốn xem các từ đã đọc.

Thiết bị đầu ra

Cho phép bạn chọn thiết bị đầu ra cho bộ đọc mà bạn đã chọn.

Chế Độ Giảm Âm Lượng Ứng Dụng Khác

Phím tắt: NVDA+shift+d

Từ Windows 8 trở lên, tùy chọn này cho phép bạn cấu hình NVDA sẽ giảm âm lượng của các ứng dụng khác khi NVDA đang đọc, luôn luôn giảm hoặc không giảm.

Tùy chọn này chỉ xuất hiện khi NVDA được cài đặt. Hiện nó không thể hỗ trợ tùy chọn giảm âm này cho phiên bản tạm và bản không .cài đặt.

9.1.3. Cấu hình cho giọng đọc (NVDA+control+v)

cửa sổ này có thể được mở từ thực đơn tùy chọn, nó cho phép bạn thay đổi các tham số cho giọng đọc. Ngoài việc thay đổi trên cửa sổ này, bạn có thể thay đổi nhanh bằng các phím tắt. Xem chi tiết phần thiết lập nhanh các tham số cho giọng đọc.

Có các tùy chọn sau trong cửa sổ này:

Giọng Đọc

Tùy chọn đầu tiên có focus khi hộp thoại này được mở là danh sách giọng đọc của bộ đọc đang dùng. Dùng mũi tên để nghe các giọng. Mũi tên trái và lên dùng để đi lên và mũi tên phải và xuống dùng để đi xuống trong danh sách.

Tên Biến Thể

Nếu bạn sử dụng bộ đọc eSpeak NG đi kèm với NVDA, hộp xổ này cho phép bạn chọn tên giọng đọc phát âm theo vùng miền. Các biến thể này của eSpeak NG cũng khá giống với giọng đọc chính, vì nó chỉ thay đổi một số thuộc tính của giọng đọc đã chọn. Một số biến thể nghe giống giọng nam, một số giống giọng nữ và một số khá giống giọng ếch kêu.

Tốc độ đọc

Cho phép bạn thay đổi tốc độ đọc. Đó là 1 thanh trượt có giá trị từ 0 đến 100 (0 là chậm nhất, và 100 là nhanh nhất).

Độ cao

cho phép bạn thay đổi độ cao của giọng hiện tại. Nó có giá trị từ 0 đến 100 (0 là thấp nhất, 100 là cao nhất).

Âm lượng

Nó có giá trị từ 0 đến 100 (0 là bé nhất, 100 là to nhất).

Ngữ điệu

Cho phép bạn chọn ngữ điệu cho giọng, tùy chọn này chỉ có tác dụng với các bộ đọc hỗ trợ tính năng này. (Hiên tại bộ đọc duy nhất hỗ trợ tình năng này là eSpeak NG)

Tự động chuyển ngôn ngữ

Tùy chọn này cho phép bạn tự động chuyển ngôn ngữ nếu trong bộ đọc có thành phần đánh dấu ngôn ngữ trog văn bản được đọc. Nó được chọn mặc định. Hiện tại chỉ có bộ đọc eSpeak hỗ trợ chức năng tự động chuyển ngôn ngữ này.

Tự động chuyển vùng

Nếu chức năng tự động chuyển ngôn ngữ được bật thì tùy chọn này cho phép chuyển vùng trong một ngôn ngữ. Ví dụ khi bạn đọc một văn bản quốc tế bằng giọng tiếng Anh (M), trong văn bản đó có một đoạn được đánh dấu là tiếng Anh (của người Anh), chương trình sẽ tự động đổi cách phát âm của giọng đó sang cách phát âm của người Anh nếu tùy chọn này được bật. Mặc định tùy chọn này không được chọn.

Đọc dấu và ký hiệu

Phím tắt: NVDA+p

Cho phép bạn chọn chế độ đọc dấu câu và ký hiệu. Ví dụ, nếu bạn chọn tất cả thì tất cả các dấu và ký hiệu trong văn bản sẽ được đọc. Tùy chọn này áp dụng cho tất cả các bộ đọc chứ không chỉ cho bộ đọc hiện tại.

Sử dụng giọng đọc của ngôn ngữ để xử lý ký hiệu và ký tự

Mặc định, tùy chọn này để chọn có thể sử dụng giọng đọc để đọc các ký tự và ký hiệu hay không. Nếu bạn thấy NVDA đọc dấu câu không đúng cho một ngôn ngữ với bộ đọc hoặc giọng đọc đang dùng, bạn có thể tắt tùy chọn này để NVDA dùng các thiết lập ngôn ngữ chung.

Phần trăm thay đổi độ cao cho chữ hoa

Tùy chọn này cho phép bạn nhập phần trăm độ cao sẽ thay đổi khi đọc các chữ cái in hoa. Đây là giá trị phần trăm nên không nhận số âm và phải nằm trong vùng cho phép (từ 1 đến 100). Nếu không muốn có sự thay đổi về độ cao thì bạn có thể set giá trị o cho mục này.

Thông báo chữ in hoa

Chọn tùy chọn này sẽ cho phép NVDA đọc thông báo chữ in hoa khi đứng trước chữ in hoa hoặc khi đánh vần Thông thường NVDA sẽ thay đổi độ cao khi đọc các chữ cái in hoa nhưng có bộ đọc không hỗ trợ việc thay đổi độ cao nên chức năng này sẽ được sử dụng.

Bip cho chữ in hoa

Nếu được chọn, NVDA sẽ báo tiếng bip khi đứng trước chữ in hoa. Nó cũng rất hữu ích khi bộ đọc không hỗ trợ thay đổi độ cao cho giọng đọc.

Chức năng đánh vần

Một số từ chỉ có một ký tự nhưng việc phát âm ký tự đó thì còn tùy thuộc vào việc coi đó là 1 từ hay một ký tự. Ví dụ trong tiếng anh thì "a" vừa là 1 từ, và cũng là 1 ký tự. Tùy chọn này sẽ cho phép bộ đọc phân biệt được các trường hợp đó. Phần lớn các bộ đọc đều hỗ trợ chức năng này.

Tùy chọn này nên được chọn. Tuy nhiên một số bộ đọc SAPI5 không phát triển tính năng này nên hoạt động không chính xác. Nếu bạn có vấn đề khi bật chức năng này thì bạn nên tắt nó đi.

9.1.4. Thiết lập nhanh tham số cho giọng đọc

Ngoài việc thay đổi các tham số cho giọng đọc trong cửa sổ, bạn còn có thể thay đổi chúng bằng các phím tắt ở bất cứ nơi nào.Dưới đây là các phím tắt đó:

Chức năng Desktop key Laptop key Mô tả
Chuyển tới tham số tiếp theo của giọng đọc NVDA+control+rightArrow NVDA+shift+control+rightArrow Chuyển tới tham số tiếp theo của giọng đọc, nếu hết thì sẽ quay vòng
Chuyển tới tham số trước đó của giọng đọc NVDA+control+leftArrow NVDA+shift+control+leftArrow Chuyển tới tham số trước đó của giọng đọc, nếu hết thì sẽ quay vòng
Tăng giá trị cho tham số hiện tại NVDA+control+upArrow NVDA+shift+control+upArrow Tăng giá trị cho tham số hiện tại
Giảm giá trị cho tham số hiện tại NVDA+control+downArrow NVDA+shift+control+downArrow Giảm giá trị cho tham số hiện tại

9.1.5. Cấu hình cho màn hình nổi (Braille)

Để biết thêm thông tin chi tiết về cấu hình cho màn hình nổi, xin vui lòng xem tài liệu hướng dẫn bản tiếng anh.

Màn Hình Nổi

Tùy chọn đầu tiên trong hộp thoại Thiết lập màn hình nổi là một hộp xổ với tên "Màn hình nổi". Sẽ có một số tùy chọn tùy theo trên máy bạn được cài driver nào của màn hình nổi. Dùng phím mũi tên để di chuyển đến các tùy chọn này.

Không có Braille, nghĩa là máy bạn không dùng màn hình nổi.

Vui lòng xem phần Các màn hình nổi được hỗ trợ để biết thêm thông tin.

Cổng

Nếu có tùy chọn này, mục này cho phép bạn chọn cổng hoặc loại kết nối sử dụng để giao tiếp với màn hình nổi được chọn. Nó là một hộp xổ gồm các lựa chọn có sẵn cho màn hình nổi đó.

NVDA mặc định sẽ tự động nhận dạng cổng. Nghĩa là, việc kết nối màn hình nổi với máy tính sẽ được tự động thiết lập bằng cách chương trình tự quét cổng USB và bluetooth trên hệ thống. Tuy nhiên, có một số màn hình nổi bạn cần chỉ định cổng kết nối cho nó. Một số lựa chọn thường gặp là: "tự động" (yêu cầu NVDA tự động quá trình nhận dạng và kết nối), "USB", "bluetooth" và giao tiếp qua cổng serial nếu màn hình nổi bạn có hỗ trợ kiểu giao tiếp này.

Sẽ không hiển thị tùy chọn này nếu màn hình nổi của bạn chỉ hỗ trợ tự động nhận dạng cổng.

Bạn nên tham khảo tài liệu của màn hình nổi tại phần Các màn hình nổi được hỗ trợ để kiểm tra các phương thức nào được hỗ trợ cho dòng màn hình chữ nổi của bạn.

Bảng Đầu Ra

Tùy chọn kế tiếp trong hộp thoại này là một hộp xổ chọn bảng đầu ra. Trong hộp xổ này, bạn tìm thấy bảng mã chữ nổi cho các ngôn ngữ khác nhau, phiên bản chuẩn và viết tắt. Bảng được chọn sẽ dùng để chuyển đổi nội dung và hiển thị trên màn hình nổi. Dùng phím mũi tên để duyệt và chọn bảng mã đầu ra.

Bảng Đầu Vào

Tiếp theo với tùy chọn trước đó là bảng mã chữ nổi đầu vào. Bảng mã được chọn sẽ dùng để chuyển đổi nội dung được nhập bằng kiểu bàn phím Perkins sang dạng văn bản. Hiển nay, NVDA chỉ hỗ trợ kiểu đầu vào là chữ nổi máy tính; vì vậy, nó chỉ hiển thị các bảng mã 8 chấm. Dùng mũi tên để duyệt và chọn bảng mã đầu vào.

Lưu ý, tùy chọn này chỉ có ý nghĩa khi màn hình nổi của bạn có bàn phím kiểu Perkins và driver của nó có hỗ trợ tính năng này. Nếu màn hình nổi có bàn phím Perkins nhưng không hỗ trợ phần nhập liệu, nó sẽ được đề cập trong phần Các màn hình nổi được hỗ trợ.

Mở rộng từ tại vị trí con trỏ theo bảng chữ nổi máy tính được viết đầy đủ

Chọn tùy chọn này để từ dưới vị trí con trỏ sẽ được hiển thị đầy đủ theo chữ nổi máy tính.

Hiển Thị Con Trỏ

Tùy chọn này dùng để chọn hiển thị hoặc không hiển thị con trỏ trên màn hình nổi. Nó có hiệu lực đối với dấu nháy hệ thống và con trỏ duyệt nhưng không có tác dụng với chỉ báo vùng chọn.

Nhấp Nháy Con Trỏ

Tùy chọn này dùng để cho phép con trỏ nhấp nháy hay không. Nếu tắt, con trỏ nổi sẽ luôn luôn ở tình trạng nổi và không nhấp nháy.

Tốc Độ Nháy Của Con Trỏ (ms)

Tùy chọn này là ổ chữ số, cho phép bạn nhập tốc độ nhấp nháy của con trỏ theo đơn vị mili giây.

Hình Dạng Con Trỏ

Tùy chọn này cho phép bạn chọn hình dạng (kiểu mẫu theo chấm) cho con trỏ nổi. Tùy chọn này không có tác dụng đối với chỉ báo vùng chọn.

Message Timeout (sec)

Tùy chọn này kiểm soát thời gian kết thúc hiển thị các thông điệp trên màn hình nổi. Nhập vào số 0 sẽ hoàn toàn không hiển thị thông điệp.

Con Trỏ Nổi Đi Theo

Phím tắt: NVDA+control+t

Tùy chọn này cho phép bạn chọn con trỏ nổi sẽ đi theo con trỏ hệ thống hoặc theo con trỏ duyệt/đối tượng điều hướng.

Đọc Theo Đoạn

Khi bật, nội dung sẽ được hiện thị trên màn hình nổi theo đoạn thay vì dòng. Lệnh chuyển về dòng trước và dòng kế cũng sẽ đổi sang thành chuyển qua đoạn tương ứng. Điều này có nghĩa là bạn không cần cuộn màn hình ở cuối mỗi dòng, ngay khi nội dung có thể hiển đầy đủ trên màn hình nổi. Nó có thể giúp bạn đọc xuyên suốt một đoạn nội dung dài. Tùy chọn này mặc định được tắt.

Trách Tách Từ

Nếu tùy chọn được bật, một từ quá dài nằm cuối màn hình nổi sẽ không bị tách ra. Bù vào đó, nó sẽ chừa ra vài ô trắng tại vị trí đó. Khi cuộn màn hình, bạn có thể đọc toàn bộ từ đó. Tính năng này còn được gọi là "Word wrap". Lưu ý, nếu từ đó quá dài và không thể hiển thị trên màn hình nổi, từ đó vẫn phải bị tách.

Nếu tùy chọn được tắt, phần lớn của một từ sẽ được hiển thị, trong khi phần còn lại sẽ bị cắt. Khi cuộn màn hình, bạn sẽ đọc phần còn lại của từ.

Nếu bật tùy chọn này, có thể giúp bạn đọc trôi chảy hơn, nhưng cũng sẽ thực hiện thao tác cuộn màn hình nhiều lần hơn.

9.1.6. Cấu hình cho bàn phím (NVDA+control+k)

Bạn có thể mở cửa sổ này từ thực đơn tùy chọn của NVDA. Có các tùy chọn sau trong cửa sổ này:

Kiểu bàn phím

bạn có thể chọn kiểu bàn phím là desktop hoặc Laptop. ưu điểm của sử dụng kiểu bàn phím desktop là có thể sử dụng các phím số bên bàn phím số để duyệt text.

Sử dụng phím caplock là phím bổ trợ NVDA

Nếu bạn chọn thì phím Caplock sẽ là một trong các phím bổ trợ của NVDA.

Sử dụng phím Insert

Nếu bạn chọn thì phím Insert (cạnh phím home và end) sẽ là phím bổ trợ của NVDA.

Sử dụng phím Insert bàn phím số là phím bổ trợ NVDA

Nếu bạn chọn thì phím Insert ở bên bàn phím số sẽ là phím bổ trợ của NVDA.

Nếu bạn không chọn phím nào làm phím bổ trợ thì NVDA không thể sử dụng được các phím tắt. Trong trường hợp đó NVDA sẽ hiển thị thông báo lỗi. Và bạn phải chọn ít nhất 1 phím làm phím bổ trợ.

Đọc ký tự

Phím bật/tắt: NVDA+2

Khi được chọn, NVDA sẽ đọc tất cả các ký tự mà bạn nhập vào từ bàn phím.

Đọc từ

Phím bật/tắt: NVDA+3

Khi được chọn, NVDA sẽ đọc tất cả các từ sau khi bạn gõ xong.

Ngừng đọc khi gõ phím

Nếu được chọn, việc đọc sẽ bị ngắt giữa chừng khi bạn gõ phím. Mặc định nó đã được chọn.

Ngừng đọc khi gõ phím Enter key

Nếu được chọn, việc đọc sẽ bị ngắt giữa chừng khi bạn gõ phím enter. Mặc định nó đã được chọn.

Thay đổi vị trí trong chế độ đọc toàn bộ

Nếu được chọn thì việc thay đổi vị trí của con trỏ bằng các phím điều khiển trong chế độ duyệt tài liệu hay các phím di chuyển qua các dòng, các đoạn trong văn bản sẽ không làm dừng việc đọc.

Tiếng bip khi phím Caplock bật

Nếu được chọn và khi phím Caplock bật thì sẽ có tiếng bip cảnh báo khi bạn gõ phím chữ kết hợp với phím shift. Đôi khi phím Caplock bật mà bạn không biết, nên khi bạn muốn gõ 1 chữ in hoa thì bạn hay ấn thêm phím Shift nhưng điều đó lại tạo ra chữ cái thường. Do vậy chức năng này khá hữu ích.

Đọc phím điều khiển

Phím bật/tắt: NVDA+4

Nếu được chọn thì NVDA sẽ thông báo tất cả các phím điều khiển (không phải phím chữ và phím số) như phím ctrl, alt, shift, v..v và tổ hợp các phím điều khiển đó với các phím khác như Ctrl + s.

Phát âm thanh báo lỗi chính tả khi gõ

Nếu bật, một âm thanh ngắn sẽ được phát khi từ bạn gõ có lỗi chính tả. Tùy chọn này chỉ hoạt động khi tùy chọn thông báo lỗi chính tả được bật trong hộp thoại định dạng tài liệu.

Quản lý phím từ ứng dụng

Tùy chọn này điều khiển việc nhập dữ liệu từ các ứng dụng như màn hình cảm ứng hay phần mềm nhận dạng tiếng nói. Nó được bật mặc định do vậy với những người dùng đặc biệt muốn sử dụng thì cần tắt chức năng này đi, ví dụ với người dùng ở Việt Nam cần tắt tùy chọn này để gõ được tiếng việt tốt với phần mềm Unikey.

9.1.7. Cài đặt cho chuột(NVDA+control+m)

Bạn mở cửa sổ này từ thực đơn tùy chọn của NVDA. Nó chứa các mục sau:

Thông báo khi hình dạng chuột thay đổi

Nếu chọn, NVDA sẽ thông báo khi hình dạng của chuột thay đổi (ví dụ khi tải trang web và phải chờ đợi thì chuột có hình vòng tròn quay, v..v). Thông thường hình dạng của chuột thay đổi khi chuyển qua đối tượng nhập liệu, hoặc thao tác phải chờ lâu.

Theo dõi vị trí chuột

Phím bật/tắt: NVDA+m

Nếu được chọn và bạn di chuyển chuột trên màn hình thì NVDA sẽ thông báo text và các đối tượng dưới vị trí con trỏ chuột và nơi mà nó đi qua

Đơn vị đọc text

Tùy chọn này cho phép bạn chọn lượng text sẽ được đọc khi chuột đi qua đối tượng Các giá trị cho tùy chọn này là: ký tự, từ, dòng hay đoạn văn bản.

Thông báo vai trò của đối tượng

Nếu được chọn thì NVDA sẽ thông báo vai trò của đối tượng (kiểu) khi chuột đi qua nó.

Phát tiếng bip theo tọa độ chuột

Tùy chọn này sẽ phát ra âm thanh theo tọa độ của chuột, để người dùng có thể thao tác với chuột bất kỳ nơi nào theo tọa độ màn hìn Chuột ở vị trí cao thì độ cao của tiếng bip cũng cao hơn. Di chuyển chuột sang trái hoặc phải, thì tiếng bíp sẽ phát ra loa trái hoặc phải.

Độ Sáng Kiểm Soát Âm Lượng Của Tọa Độ Âm Thanh

Nếu chọn "Phát tọa độ âm thanh khi chuột di chuyển" và chọn hộp kiểm này thì âm lượng tiếng bíp của tọa độ âm thanh sẽ được kiểm soát bởi độ sáng màn hình dưới vị trí chuột. Mặc định tùy chọn này không được chọn.

9.1.8. Con trỏ duyệt text

Mở cửa sổ này từ thực đơn tùy chọn của NVDA. Có các mục sau trong cửa sổ này:

Cập nhật theo con trỏ hệ thống

Phím bật/tắt: NVDA+7

Nếu được bật thì con trỏ duyệt text trên đối tượng sẽ thay đổi theo con trỏ hệ thống (khi thay đổi focus).

Cập nhật theo con trỏ nháy

Phím bật/tắt: NVDA+6

Nếu được chọn thì vị trí con trỏ duyệt text sẽ thay đổi theo vị trí con trỏ nháy.

cập nhật theo chuột

Khi được chọn thì vị trí con trỏ duyệt text sẽ thay đổi theo vị trí chuột.

Chế độ duyệt đơn giản

Nếu được chọn thì NVDA sẽ lọc bỏ bớt một số đối tượng như các đối tượng bị ẩn, các đối tượng chỉ có mục đích trang trí.

Để bật/tắt chế độ duyệt đơn giản ở bất kỳ nơi nào, hãy gán phím tắt cho tính năng này trong hộp thoại Quản lý thao tác.

9.1.9. Cấu hình thông tin cho đối tượng (NVDA+control+0)

Mở cửa sổ này từ thực đơn tùy chọn của NVDA. Có các mục sau trong cửa sổ này:

Đọc các thông báo của đối tượng

Tùy chọn này cho phép NVDA đọc thông báo của đối tượng khi nó xuất hiện. Rất nhiều đối tượng trên các cửa sổ và trong Windows hiển thị một thông báo nhỏ (tool tip) khi bạn di chuột qua hoặc focus nó.

Đọc thông báo trợ giúp

Cho phép NVDA đọc thông báo trợ giúp nếu chúng xuất hiện. Thông báo trợ giúp (help bloon) thường là các thông báo xuất hiện trên các biểu tượng dưới khay hệ thống như tình trạng kết nối mạng, nhận biết thiết bị mới cắm vào, v..v

Thông báo phím tắt của đối tượng

Nếu được chọn thì NVDA sẽ thông báo phím tắt của đối tượng (nếu có). Ví dụ thực đơn File có phím tắt là Alt + F.

Thông Báo Thông Tin Vị Trí Đối Tượng

Tùy chọn này cho phép bạn chọn NVDA thông báo vị trí của đối tượng, ví dụ như 1 của 4 khi di chuyển đến đối tượng bằng focus hoặc khi duyệt các đối tượng.

Thông Báo Thông Tin Vị Trí Các Đối Tượng Ẩn

Khi bật thông báo thông tin vị trí đối tượng, tùy chọn này sẽ chẩn đoán và thông báo thông tin vị trí đối tượng khi thông tin này không có sẵn ở một số điều khiển.

Khi bật, NVDA sẽ thông báo vị trí đối tượng cho nhiều loại điều khiển hơn như thực đơn, thanh công cụ. Tuy nhiên, thông tin này có thể không được chính xác lắm.

Thông Báo Mô Tả Của Đối Tượng

Bỏ chọn mục này nếu bạn không muốn NVDA đọc phần mô tả mỗi khi di chuyển đến một đối tượng.

Cách Thông Báo Thanh Tiến Trình

Phím tắt: NVDA+u

Cho phép bạn chọn cách thông báo trạng thái của thanh tiến trình.

Có các lựa chọn như:

Thông báo thanh tiến trình ngầm

Chọn tùy chọn này cho phép NVDA vẫn thông báo trạng thái của thanh tiến trình ngay cả khi nó đang chạy ngầm. Nếu bạn thu nhỏ hay thoát khỏi cửa sổ có thanh tiến trình, NVDA vẫn cập nhật trạng thái thanh tiến trình và bạn có thế thể làm những việc khác.

Thông báo khi có sự thay đổi text động

Phím bật/tắt: NVDA+5

Bật tắt chế độ thông báo màn hình khi nội dung thay đổi động như các màn hình chat hay màn hình console (windows command line).

9.1.10. Thiết Lập Phương Thức Nhập

Hộp thoại Thiết lập phương thức nhập có thể tìm thấy trong mục Tùy chọn thực đơn NVDA. Hộp thoại này cho phép bạn cấu hình cách NVDA thông báo những kỹ tự của một số ngôn ngữ ở Châu Á khi nhập liêu như IME hoặc những kiểu gõ. Lưu ý, do các phương thức nhập và tính năng của nó sẽ khác nhau rất nhiều; vì vậy, nó rất cần thiết để cấu hình làm sao cho phù hợp với phương thức nhập của bạn, nhằm giúp NVDA đọc tốt hơn khi nhập liệu.

Tự động thông báo các lựa chọn hiện có

Tùy chọn này mặc định được bật, cho phép bạn chọn hoặc bỏ chọn tự động thông báo các lựa chọn khi nó hiển thị trong danh sách các lựa chọn hoặc khi trang của nó thay đổi. Tùy chọn này được bật cho phương thức nhập của các ngôn ngữ tượng hình như ngôn ngữ ChangJie của Trung Quốc hoặc Boshiami vì nó sẽ tự động thông báo các ký hiệu, chữ số và bạn có thể chọn nó ngay lúc đó. Tuy nhiên, nếu dùng phương thức nhập kiểu phiên âm như Chinese New Phonetic, tùy chọn này nên được tắt vì các ký hiệu đều được đọc như nhau. Bạn phải dùng mũi tên để duyệt danh sách và xem thêm thông tin mô tả ký tự cho từng lựa chọn. tự

Thông báo mục đã chọn

Tùy chọn này mặc định được bật, cho phép bạn chọn cho NVDA đọc mục được chọn khi danh sách các mục xuất hiện hoặc khi mục chọn thay đổi. Tùy chọn này phù hợp với một số phương thức nhập cho phép thay đổi mục chọn như Chinese New Phonetic nhưng sẽ không phù hợp với một số phương thức nhập khác. Lưu ý, ngay khi tùy chọn này được tắt, con trỏ duyệt vẫn sẽ nằm tại mục được chọn, cho phép bạn duyệt theo đối tượng để đọc các mục khác.

Thông báo mô tả ngắn của ký tự khi đọc các mục

Tùy chọn này mặc định được bật, cho phép bạn chọn NVDA thông báo mô tả ngắn của mỗi ký tự trong mục được chọn và cả khi nó tự động đọc khi danh sách các mục xuất hiện. Lưu ý, đối với ngôn ngữ như tiếng Trung, phần thông báo mô tả thêm của ký tự cho mục được chọn sẽ không có tác dụng với tùy chọn này. Tùy chọn này có thể hữu ích cho phương thức nhập của tiếng Hàn và tiếng Trung.

thông báo những thay đổi cho chuỗi dựng sẵn

Một số phương thức nhập như Chinese New Phonetic và New ChangJie có chuỗi dựng sẵn. Bạn có thể chọn NVDA đọc các ký tự mới được nhập vào chuỗi dựng sẵn. Tùy chọn này mặc định được bật. Lưu ý, một số phương thức nhập cũ như Chinese ChangJie có thể không dùng các chuỗi dựng sẵn để chứa các ký tự, thay vì vậy, nó sử dụng trực tiếp các chuỗi tổ hợp. Vui lòng xem tùy chọn kế để cấu hình thông báo chuỗi tổ hợp.

Thông báo thay đổi cho chuỗi tổ hợp"

Sau khi dữ liệu dựng sẵn được kết hợp thành một ký hiệu tượng hình hợp lệ, hầu hết các phương thức nhập đều để ký hiệu đó vào một chuỗi tổ hợp để lưu tạm cùng với những ký hiệu được kết hợp trước đó. Sau đó, nó sẽ được chèn vào tài liệu. Tùy chọn này cho phép bạn chọn NVDA thông báo những ký hiệu mới khi nó xuất hiện trong chuỗi tổ hợp. Tùy chọn này mặc định được bật.

9.1.11. Cài đặt cho chế độ duyệt tài liệu (NVDA+control+b)

Có thể mở cửa sổ này từ thực đơn tùy chọn của NVDA.

Có các mục sau trong cửa sổ này:

Set số ký tự tối đa cho một dòng

Set số ký tự tối đa cho một dòng.

Set số dòng tối đa cho một trang

Set số dòng tối đa cho một trang.

Sử Dụng Kiểu Trình Bày Theo Màn Hình

Phím bật/tắt: NVDA+v

Tùy chọn này cho phép bạn thiết lập nội dung ở chế độ duyệt sẽ được trình bày nội dung như các liên kết hay những trường khác trên mỗi dòng; hoặc trình bày như nó hiển thị trên màn hình. Nếu bật, những đối tượng đó sẽ được trình bày như nó hiển thị trên màn hình; nếu tắt, mỗi trường/đối tượng sẽ được trình bày trên từng dòng riêng.

Tự động đọc toàn bộ tài liệu khi mở

Với tùy chọn này, NVDA sẽ tự động đọc cả tài liệu khi nó được mở (hoặc khi trang web được tải) Mặc định nó đã được chọn.

Hỗ trợ các bảng khác nhau

Với tùy chọn này cho phép NVDA tiếp cận được với các kiểu bảng khác nhau. Khi được bật và gặp các bảng có kiểu trình bày khác nhau nhưng NVDA vẫn hỗ trợ thao tác trên bảng như các bảng thông thường khác. Nếu không chọn, thì NVDA sẽ chỉ thông báo được text mà không hỗ trợ thao tác trong bảng. Tuy nhiên nội dung của bảng vẫn sẽ là các văn bản thông thường. Mặc định nó không được chọn.

Cấu hình thông báo các đối tượng như links and headings

Xem các tùy chọn trong cửa sổ Cấu hình thông tin cho tài liệu để cấu hình các đối tượng sẽ được thông báo như link, headings and tables.

Tự động chuyển sang chế độ nhập khi thay đổi focus

Tùy chọn này cho phép tự động chuyển sang chế độ nhập khi thay đổi focus trong tài liệu. Ví dụ trong trang web, nếu bạn ấn phím tab, thao tác trên ô nhập liệu, v..v thì chế độ nhập sẽ được tự động chuyển.

Tự động chuyển sang chế độ nhập khi di chuyển con trỏ nháy

khi được chọn, chế độ nhập cho một đối tượng (nếu yêu cầu) sẽ được tự động chuyển sang khi bạn di chuyển con trỏ nháy bằng các phím mũi tên. Ví dụ nếu bạn di chuyển con trỏ nháy bằng các phím mũi tên, khi đến ô nhập liệu thì nó tự động chuyển sang chế độ nhập, khi ra khỏi ô đó thì nó lại quay về chế độ duyệt tài liệu.

Âm thanh báo khi chuyển giữa chế độ nhập và chế độ duyệt

Nếu được chọn thì NVDA sẽ phát ra âm thanh báo hiệu khi chuyển qua lại giữa chế độ nhập và chế độ duyệt.

Chặn các thao tác không thuộc lệnh truy cập tài liệu

Mặc định, tùy chọn này cho phép bạn chặn các thao tác như nhấn phím không thuộc lệnh của NVDA và cũng không phải là phím lệnh nói chung, phím đó sẽ không được gửi đến tài liệu đang có focus. Ví dụ khi tùy chọn này được bật, khi nhấn chữ j, nó sẽ bị chặn lại, không được gửi đến tài liệu. Mặc dù, nó không phải là phím lệnh di chuyển nhanh và cũng không phải là phím lệnh của ứng dụng đang có focus.

9.1.12. Cấu hình thông tin cho tài liệu (NVDA+control+d)

Mở cửa sổ này từ thực đơn tùy chọn của NVDA.

Các mục trong cửa sổ này là các thành phần thông tin sẽ được thông báo khi bạn duyệt tài liệu. Ví dụ nếu bạn chọn mục thông báo tên phông chữ thì khi bạn duyệt tài liệu, nếu đến vùng text mà có phông chữ khác nhau thì nó sẽ tự động thông báo tên phông chữ đó cho bạn.

Tùy chọn định dạng tài liệu được tổ chức theo dạng nhóm Bạn có thể chọn các mục sau:

Để bật hoặc tắt thiết lập này ở bất kỳ chỗ nào, hãy gán thao tác/phím tắt cho nó trong hộp thoại Quản lý thao tác.

Thông báo thông tin định dạng tại vị trí con trỏ

Nếu được chọn thì NVDA sẽ tìm và phân tích các thông tin về text khác nhau và thông báo cho người dùng mặc dù điều này có thể khiến NVDA chạy chậm hơn.

Mặc định thì NVDA sẽ dò tìm thông tin định dạng của text tại vị trí con trỏ nháy hay con trỏ duyệt text và trong một vài trường hợp thì nó cũng sẽ dò tìm thông tin cho phần còn lại của dòng văn bản nhưng chỉ khi điều đó không làm chậm NVDA.

Bật chức năng này sẽ giúp bạn trong việc đọc và duyệt tài liệu trong những ứng dụng như WordPad và định dạng của tài liệu đó có ý nghĩa quan trọng.

Thông Báo Lề Của Dòng

Tùy chọn này cho phép bạn chọn cách NVDA thông báo lề của dòng. Tùy chọn này có bốn lựa chọn.

9.1.13. Từ điển giọng nói

Bạn có thể mở cửa sổ này từ thực đơn tùy chọn của NVDA, trong cửa sổ này sẽ cho phép bạn định nghĩa cách phát âm cho các từ hoặc cụm từ. Có 3 loại từ điển. Bao gồm:

Bạn cần gán phím tắt cho những hộp thoại từ điển này để có thể mở nhanh nó ở bất kỳ chỗ nào, dùng hộp thoại Quản lý thao tác để gán phím tắt.

Các cửa sổ định nghĩa từ điển đều chứa các nguyên tắc cho việc định nghĩa các phát âm cho từ hoặc cụm từ Ngoài ra còn có các nút thêm, sửa và xóa từ trong từ điển.

Để thêm từ vào trong từ điển, chọn nút thêm từ và định nghĩa cách phát âm cho từ đó. Sau đó bạn có thể xem từ mới thêm vào có trong danh sách. Nhưng để chắc chắn có hiệu lực thì bạn cần chọn nút Đóng để đóng cửa sổ lại.

Nguyên tắc định nghĩa từ mới trong từ điển sẽ cho phép bạn định nghĩa cách phát âm cho một chuỗi ký tự. Ví dụ như bạn có thể đọc từ VN thành "Việt Nam". Để làm được điều này thì trong cửa sổ tạo từ, bạn chỉ cần đánh từ VN vào ô mẫu và đánh "Việt Nam" vào ô thay thế. Bạn cũng có thể thêm chú thích cho các từ.

Việc định nghĩa từ điển trong NVDA không đơn giản là thay thế các ký tự. Mà trong cửa sổ định nghĩa từ thì bạn có thể lựa chọn chức năng phân biệt chữ hoa và chữ thường, theo đó NVDA sẽ kiểm tra các ký tự xem là chữ hoa hay chữ thường. Mặc định thì NVDA không phân biệt chữ hoa và chữ thường.

Cuối cùng, có một nhóm nút radio cho phép bạn thiết lập NVDA kiểm tra nơi từ mẫu bị trùng, như trùng cả từ hay xem như một biểu thức phổ thông. Thiết lập từ mẫu trùng với cả từ, nghĩa là từ thay thế sẽ được thực thi khi toàn bộ từ đó xuất hiện. Ví dụ, khi từ thay thế cho từ mẫu "frogbird" là từ "bird" và chọn thiết lập trùng cả từ, khi gặp từ "birds" hoặc từ "bluebird", từ thay thế sẽ không được xem là trùng cả từ.

Biểu thức phổ thông là kiểu mẫu gồm các ký hiệu đặc biệt, cho phép bạn chỉ định trùng với nhiều ký tự cùng lúc. Trong tài liệu hướng dẫn này không đề cập nhiều về biểu thức phổ thông, nhưng bạn có thể tìm đọc thông tin về nó trên web.

9.1.14. Từ điển cho dấu và ký hiệu

Trong cửa sổ này sẽ cho phép bạn thay đổi cách phát âm cho các dấu câu và các ký hiệu, đồng thời quyết định khi nào thì đọc chúng.

Tên ngôn ngữ cho phần chỉnh sửa các phát âm ký hiệu được hiển thị trên tiêu đề hộp thoại. Lưu ý, thiết lập trong hộp thoại này dựa vào thiết lập của tùy chọn "Sử dụng giọng đọc của ngôn ngữ để xử lý ký hiệu và ký tự" trong hộp thoại Thiết lập giọng đọc; cụ thể là nó sẽ sử dụng giọng đọc của ngôn ngữ đó thay vì dùng các thiết lập ngôn ngữ chung của NVDA nếu mục này được chọn.

Để thay đổi một ký hiệu, trước tiên hãy chọn một ký hiệu trong danh sách.

Kích hoạt nút Thêm để thêm vào ký hiệu mới. Nhập vào ký hiệu trong hộp thoại vừa xuất hiện và kích hoạt nút Đồng ý. Sau đó thay đổi các mục cho ký hiệu mới.

Kích hoạt nút Xóa để xóa các ký hiệu thêm vào trước đây.

Khi hoàn tất, nhấn nút Đồng ý để lưu lại, hoặc nhấn nút Hủy bỏ để bỏ qua và đóng hộp thoại lại.

9.1.15. Quản lý phím tắt

Trong cửa sổ này bạn có thể thay đổi các phím tắt trên bàn phím và màn hình nổi đang được sử dụng.

Việc thay đổi chỉ có hiệu lực ngay lập tức đối với các phím tắt ở chế độ hiện tại. Ví dụ nếu như bạn đang ở chế độ duyệt tài liệu (browse mode) và mở cửa sổ này để thay đổi phím tắt cho chế độ duyệt đó, thì các phím tắt mới sẽ có hiệu lực ngay lập tức.

Các phím tắt của NVDA được phân loại và hiển thị trong 1 cây phím tắt trên cửa sổ này. Bạn có thể tìm bằng cách gõ vào tên lệnh trong ổ lọc theo. Thao tác hoặc phím tắt tìm thấy sẽ hiển thị ngay dưới mỗi lệnh.

Để thêm một phím tắt cho một chức năng nào đó, bạn chọn chức năng mình muốn rồi chọn nút Thêm. Sau đó ấn tổ hợp phím mới cho chức năng đó từ bàn phím hoặc từ các nút trên màn hình nổi. Thông thường thì một phím tắt có thể được thực hiện theo các kiểu bàn phím khác nhau. Ví dụ như khi bạn nhấn một phím trên bàn phím bạn có thể thiết lập cho nó thực hiện theo kiểu Desktop hay Laptop hoặc cả hai. Một thực đơn sẽ xuất hiện cho phép bạn chọn các kiểu bàn phím đó.

Để xóa một phím tắt cho một chức năng nào đó, chọn phím tắt đó rồi chọn tiếp nút xóa.

Khi bạn xong, chọn nút Đồng ý để lưu lại các thay đổi hoặc chọn nút Hủy bỏ để bỏ qua các thay đổi đó.

9.2. Lưu và cập nhật thông tin cấu hình

Mặc định thì NVDA sẽ tự động lưu lại các thay đổi cấu hình của bạn. Nhưng điều này có thể bị thay đổi trong cửa sổ cài đặt chung. Để đảm bảo chắc chắn là những thay đổi của bạn đã được lưu lại, bạn có thể chủ động lưu cấu hình bằng cách chọn chức năng lưu cấu hình từ thực đơn của NVDA.

Nếu bạn có nhầm lẫn trong quá trình thay đổi cấu hình, bạn có thể quay lại cấu hình trước đó bằng cách chọn mục Phục hồi lại cấu hình trước đó có trong thực đơn của NVDA. Hoặc quay lại cấu hình gốc ban đầu của NVDA bằng cách chọn mục Phục hồi lại cấu hình gốc cũng có trong thực đơn của NVDA.

Dưới đây là một số phím tắt lưu cấu hình:

chức năng Desktop key Laptop key Mô tảDescription
Lưu thông tin cấu hình NVDA+control+c NVDA+control+c Lưu lại thông tin cấu hình ở thời điểm hiện tại và sẽ không bị mất khi thoát khỏi NVDA
Phục hồi lại cấu hình trước đó NVDA+control+r NVDA+control+r Ấn 1 lần để quay lại cấu hình đã lưu trước đó, ấn 3 lần để phục hồi lại cấu hình gốc

9.3. Cấu hình riêng

Đôi khi bạn muốn có nhiều cấu hình khác nhau cho các tình huống khác nhau. Ví dụ bạn muốn nghe thông báo về canh lề khi bạn soạn thảo, hoặc đôi khi bạn muốn thông báo về phông chữ, kiểu chữ và kích thước chữ trước khi in tài liệu của bạn. NVDA cho phép bạn tạo các cấu hình riêng cho các trường hợp đó.

Một cấu hình riêng chỉ chứa các thông tin khác so với cấu hình gốc. Phần lớn các thông tin cấu hình có thể được thay đổi trong các cấu hình riêng đó, trừ các cấu hình chung vì chúng được dùng cho cả NVDA

Bạn có thể chủ động kích hoạt cấu hình riêng của bạn. Hoặc nó cũng có thể được kích hoạt tự động cho một ứng dụng nào đó.

9.3.1. Quản lý cấu hình riêng

Bạn mở cửa sổ quản lý các cấu hình riêng bằng cách chọn mục "Quản lý thông tin cấu hình"trong thực đơn của NVDA. Hoặc có thể sử dụng phím tắt như:

Trong cửa sổ này bạn sẽ thấy danh sách các cấu hình riêng đã có. Khi được mở thì cấu hình hiện tại đang dùng sẽ được chọn. Bên cạnh đó là thông tin về cấu hình này như thông tin đã chỉnh sửa, tùy chọn kích hoạt cho cấu hình đó (thủ công hoặc tự động)

Để đổi tên hay xóa cấu hình riêng, chọn nút đổi tên hoặc nút xóa.

Ấn nút đóng để đóng cửa sổ này lại.

9.3.2. Tạo cấu hình riêng

Để tạo mới một cấu hình riêng, chọn nút Tạo mới.

Trong cửa sổ tạo mới cấu hình riêng, bạn có thể đặt tên cho cấu hình. Bạn cũng có thể thiết lập cách sử dụng cho cấu hình của mình. Nếu bạn muốn kích hoạt cấu hình này thủ công, chọn mục thủ công. Nếu không thì bạn chọn một tác nhân cho việc kích hoạt tự động cấu hình này. Để tiện thì bạn có thể không cần gõ tên cho cấu hình riêng, thay vào đó bạn có thể chọn một tác nhân kích hoạt và nó sẽ tự động điền tên vào cho bạn. Xem phần dưới đây để biết thêm thông tin về tác nhân kích hoạt.

Chọn nút Đồng ý để lưu cấu hình mới và đóng cửa sổ này lại, sau đó bạn có thể chỉnh sửa nó.

9.3.3. Kích hoạt thủ công

Bạn có thể kích hoạt thủ công một cấu hình riêng bằng cách chọn cấu hình đó rồi chọn tiếp nút Kích hoạt thủ công. Khi đã kích hoạt thủ công thì các cấu hình riêng khác vẫn có thể được kích hoạt tự động bởi các tác nhân nhưng các thuộc tính trong cấu hình riêng thủ công sẽ thay thế những thuộc tính trong các cấu hình còn lại. Ví dụ một cấu hình riêng tự động có thuộc tính chức năng thông báo liên kết (link) nhưng thuộc tính này không có trong cấu hình thủ công, khi đó sau khi kích hoạt cấu hình thủ công thì link sẽ không được thông báo trong quá trình duyệt tài liệu. Tuy nhiên, nếu bạn đã thay đổi giọng trong cấu hình tự động nhưng chưa thay đổi trong cấu hình thủ công thì giọng trong cấu hình tự động sẽ được sử dụng. Tất cả những thay đổi của bạn trong cấu hình thủ công thì sẽ được lưu lại trong cấu hình thủ công. Để bỏ chế độ kích hoạt thủ công cho một cấu hình riêng, bạn chọn cấu hình đó và chọn tiếp nút Bỏ kích hoạt thủ công.

9.3.4. Tác nhân

Chọn nút Tác nhân sẽ cho phép bạn kích hoạt một cấu hình riêng với các tác nhân khác nhau.

Các tác nhân sẵn có được liệt kê trong danh sách như dưới đây:

Để thay đổi tác nhân cho một cấu hình, chọn loại tác nhân, sau đó chọn cấu hình mình muốn từ danh sách. Nếu bạn không muốn sử dụng cấu hình riêng nào thì bạn có thể chọn mục "Cấu hình thông thường" trong danh sách.

Chọn nút Đóng để đóng cửa sổ này lại.

9.3.5. Sửa một cấu hình riêng

Nếu bạn kích hoạt thủ công một cấu hình riêng thì những thay đổi của bạn sẽ được lưu vào trong cấu hình này. Ngược lại những thay đổi đó sẽ được lưu trong cấu hình tự động gần nhất. Ví dụ nếu bạn chỉ định một cấu hình riêng cho ứng dụng Notepad, sau đó bạn mở Notepad và nếu có những thay đổi cấu hình nào thì chúng sẽ được lưu lại trong cấu hình đó. Ngược lại nếu bạn không chọn cấu hình thủ công hay tự động nào thì tất cả những thay đổi của bạn sẽ được lưu lại trong cấu hình thông thường.

Để sửa một cấu hình chỉ định với chức năng đọc tất cả tài liệu thì bạn cần Kích hoạt thủ công cấu hình đó.

9.3.6. Tạm thời tắt tác nhân

Đôi khi bạn cần tạm tắt các tác nhân. Ví dụ bạn muốn sửa một cấu hình kích hoạt thủ công hoặc cấu hình thông thường. Bạn có thể làm được điều đó bằng cách chọn hộp kiểm "tạm thời tắt tác nhân" trong cửa sổ Quản lý thông tin cấu hình.

9.4. Tập tin cấu hình

Trong bản NVDA chạy trực tiếp thì tất cả các thông tin cấu hình, các mô đun mở rộng được lưu trong thư mục userConfig, trong thư mục NVDA.

Còn với bản NVDA cài đặt thì tất cả các thông tin đó được lưu trong một thư mục đặc biệt của NVDA trong thư mục "Windows user Profile". Điều đó có nghĩa là mỗi người dùng sẽ có một thư mục cấu hình riêng. Để truy cập đến thư mục này, bạn vào thực đơn Start của Windows, chọn programs -> NVDA -> explore user configuration directory.

Các cấu hình cho màn hình đăng nhập vào Windows, UAC thì được lưu trong thư mục cấu hình hệ thống của NVDA ở thư mục cài đặt. Thông thường bạn không nên động vào thư mục này. Để thay đổi cấu hình cho màn hình đăng nhập vào Windows, bạn thiết lập cấu hình mình muốn, lưu lại và sau đó chọn mục "Sử dụng cấu hình hiện tại cho màn hình đăng nhập Windows và các màn hình bảo vệ khác" trên cửa sổ Cài đặt chung.

10. Các công cụ hỗ trợ

10.1. Trình hiển thị Log

Trình hiển thị log có thể được mở từ thực đơn Công cụ của NVDA, Trên đó bạn có thể xem các thông tin đầu vào, đầu ra của NVDA từ lúc nó được khởi động đến thời điểm hiện tại.

Ngoài việc xem log, bạn có thể copy hay cập nhật log để xem các log mới nhất. Các mục này có trong thực đơn của trình hiển thị log.

10.2. Hiển thị text đã đọc

Đối với các lập trình viên phát triển NVDA hoặc để minh họa các chức năng của nó, NVDA cho phép bạn xem tất cả các text mà nó đọc.

Để làm điều đó, bạn chọn chức năng Hiển thị tiếng nói trong thực đơn của NVDA. Bỏ chọn để tắt chức năng đó.

Bạn cũng có thể bật chức năng này tự động khi khởi động NVDA ở cửa sổ hiển thị giọng nói. Nếu được chọn, chức năng sẽ tự động bật khi chạy NVDA. Cửa sổ hiển thị giọng nói sẽ được mở lại cùng kích cỡ và vị trí khi nó đóng.

Khi được chọn, NVDA sẽ hiển thị các text được nói một cách liên tục. Tuy nhiên nếu bạn kích hoạt hay focus vào trình hiển thị thì nó sẽ tạm dừng cập nhật text, do vậy bạn có thể dễ dàng copy các text đã có để kiểm tra.

Để chạy chức năng này ở bất kỳ nơi nào, bạn có thể gán phím tắt cho nó bằng cách sử dụng Input Gestures dialog.

10.3. Trình quản lý Add-ons

Bạn có thể mở cửa sổ này từ thực đơn công cụ của NVDA, nó cho phép bạn cài đặt hay gỡ bỏ các Add on của NVDA. Các Add on này thường được phát triển bởi cộng đồng nhằm hỗ trợ và bổ sung các tính năng cho NVDA cũng như hỗ trợ cho các ứng dụng, các thiết bị màn hình nổi hay các bộ tổng hợp tiếng nói.

Trong cửa sổ này có một danh sách các Add on đã được cài vào thư mục cấu hình người dùng Các thông tin như tên Add on, tác giả, phiên bản cũng được hiển thị. Các thông tin khác như mô tả, URL v..v bạn có thể xem được khi bạn kích hoạt nút "Thông tin về Add on". Nếu như bạn muốn kích hoạt phần trợ giúp Add-ons, bạn có thể nhấn nút trợ giúp Add-ons

Để tìm và tải các Add on từ internet, bạn chọn nút "Tải Add on". Nút đó sẽ mở ra trang web Add on của NVDA http://addons.nvda-project.org/]. Nếu như NVDA được cài trong máy của bạn thì bạn có thể duyệt đến Add on trên trang web và cài đặt nó theo hướng dẫn dưới đây. Ngược lại, lưu gói add-ons và theo hướng dẫn dưới đây.

Để cài đặt Add on, bạn chọn nút Cài đặt. Cửa sổ này cho phép bạn tìm đến Add on mà bạn muốn cài đặt (.nvda-addon) từ ổ đĩa hay từ internet. Khi bạn chọn nút Open, quá trình cài đặt sẽ được bắt đầu.

Trước khi cài đặt, NVDA sẽ hỏi xem bạn có chắc chắn muốn cài đặt Add on đó hay không. Vì chức năng của các add-on trong NVDA không bị hạn chế, do vậy, trên lý thuyết, các add-on có thể truy cập các dữ liệu cá nhân cũng như có thể truy cập toàn bộ hệ thống máy tính của bạn. Nếu NVDA được cài đặt, bạn nên chọn cài đặt các add-on từ các nguồn đáng tin cậy. Để add-on hoạt động sau khi cài đặt, bạn cần phải khởi động lại NVDA. Khi cài xong thì Add on vừa cài sẽ có trạng thái là "đã cài" và xuất hiện trong danh sách các Add on.

Để gỡ bỏ Add on, chọn Add on mà bạn muốn gỡ bỏ, sau đó chọn tiếp nút "gỡ bỏ". NVDA cũng sẽ hỏi xem bạn chắc chắn muốn gỡ bỏ không. Giống như phần cài đặt, NVDA phải khởi động lại để loại bỏ hoàn toàn các add-ons Khi gỡ bỏ xong thì trạng thái của Add on sẽ là "đã gỡ bỏ".

Kích hoạt nút Tắt add-on để tắt add-on đang chọn. Kích hoạt nút bật để bật add-on đang treo hoặc đã tắt trước đó. Bạn có thể chọn tắt add-on nếu trạng thái add-on đang bật và ngược lại. Mỗi khi tắt hoặc bật một add-on, trạng thái của add-on sẽ thay đổi như sau khi bạn khởi động lại NVDA. Cũng giống như khi bạn cài đặt hoặc gỡ bỏ add-on, bạn cần khởi động lại NVDA để các thay đổi có hiệu lực.

Trình quản lý cũng có nút Đóng để đóng hộp thoại loại. Nếu bạn có cài đặt, gỡ bỏ hoặc thay đổi trạng thái của add-on, khi đóng hộp thoại, NVDA sẽ hỏi bạn có muốn khởi động lại NVDA để các thay đổi có hiệu lực không.

Trong các phiên bản cũ thì bạn có thể copy trực tiếp các mô đun mở rộng cho NVDA vào thư mục cấu hình của NVDA. Ở phiên bản này vẫn hỗ trợ làm điều đó nhưng chúng sẽ không được hiển thị trong trình quản lý Add on. Tốt nhất là bạn nên xóa các mô đun này và tìm Add on tương ứng cho các chức năng đó rồi cài vào NVDA.

Để mở trình quản lý add-on ở bất kỳ chỗ nào, bạn hãy gán phím tắt/thao tác cho nó trong hộp thoại Quản lý thao tác.

10.4. Python Console

Đây là công cụ hỗ trợ cho các lập trình viên trong việc phát hiện, kiểm tra lỗi trong NVDA, kiểm tra cấu trúc các đối tượng và tính truy cập của chúng. Để biết thêm thông tin chi tiết, xin xem tại phần Phát triển NVDA.

10.5. Cập nhật lại plugins

Chức năng này sẽ cập nhật lại tất cả các mô đun mở rộng trong NVDA mà không cần khởi động lại NVDA, nó rất tiện cho các lập trình viên.

11. Hỗ trợ các bộ đọc

Phần này có các thông tin về các bộ đọc mà NVDA hỗ trợ. Để biết thêm thông tin về các bộ đọc có chất lượng tốt và mua chúng, xin vui lòng xem tại http://www.nvda-project.org/wiki/ExtraVoices.

11.1. eSpeak NG

Bộ đọc eSpeak được tích hợp sẵn trong NVDA mà không cần phải cài thêm Mặc định NVDA khi khởi động sẽ dùng bộ đọc eSpeak NG Vì được tích hợp sẵn trong NVDA nên nó có thể được sử dụng tốt cho bản NVDA chạy trực tiếp từ USB.

Mội giọng trong eSpeak NG tương ứng với 1 ngôn ngữ khác nhau. Nó hỗ trợ đến 43 ngôn ngữ khác nhau.

Cũng có khá nhiều giọng khác nhau để bạn lựa chọn.

11.2. Microsoft Speech API version 4 (SAPI 4)

SAPI 4 là một chuẩn cũ về các bộ tổng hợp tiếng nói trên windows. Nhiều bộ tổng hợp tiếng nói cũ này có thể tải và sử dụng miễn phí từ trang web của các công ty. Nếu sử dụng chuẩn này thì trong cửa sổ Cấu hình cho giọng đọc sẽ chứa tất cả các giọng đọc của các bộ tổng hợp tiếng nói đã được cài trong máy theo chuẩn này.

Nếu bộ đọc của bạn đã được cài mà không thấy xuất hiện trong danh sách thì bạn nên cài thêm phần SAPI 4.0 runtime binaries, available at http://activex.microsoft.com/activex/controls/sapi/spchapi.exe.

11.3. Microsoft Speech API version 5 (SAPI 5)

SAPI 5 cũng là một chuẩn cho các bộ đọc trên Windows. Nhiều bộ tổng hợp tiếng nói này có thể tải và sử dụng miễn phí từ trang web của các công ty. Nếu sử dụng chuẩn này thì trong cửa sổ Cấu hình cho giọng đọc sẽ chứa tất cả các giọng đọc của các bộ tổng hợp tiếng nói đã được cài trong máy theo chuẩn này.

11.4. Microsoft Speech Platform

Microsoft Speech Platform cung cấp bộ đọc nhiều ngôn ngữ dựa trên máy chủ. Những giọng đọc đó có thể được sử dụng với NVDA.

Để sử dụng được các giọng này bạn cần cài hai thành phần:

11.5. Audiologic Tts3

Đây là bộ đọc tiếng ý và là sản phẩm thương mại . Bạn phải cài bộ đọc này trước rồi mới sử dụng được trong NVDA. Để biết thêm thông tin chi tiết, xem tại Audiologic website www.audiologic.it.

Bộ đọc này không hỗ trợ chức năng phát âm spelling functionality.

11.6. Nuance Vocalizer for NVDA

Nuance Vocalizer là sản phẩm có chất lượng rất cao được phát triển bởi công ty Nuance Communications, Inc. và được đóng gói đặc biệt cho NVDA bởi Tiflotecnia, Lda. Nó chứa hơn 50 giọng và hỗ trợ 30 ngôn ngữ. Tất cả các giọng trong bộ đọc đều được đóng gói dưới dạng Add on nên có thể được tích hợp trong bản NVDA chạy trực tiếp từ USB.

Bạn có thể xem thông tin chi tiết về bộ đọc này tại www.vocalizer-nvda.com. Một phần trăm nhỏ giá trị của sản phẩm được tài trợ cho NVDA.

12. Hỗ trợ màn hình nổi (Braille Displays)

xin xem phần hướng dẫn trong tài liệu tiếng anh.

12.1. Freedom Scientific Focus/PAC Mate Series

Tất cả màn hình Focus và PAC Mate của hãng Freedom Scientific đều được hỗ khi kết nối qua cổng USB và bluetooth. Máy tính của bạn cần phải cài driver màn hình nổi của Freedom Scientific. Bạn có thể tải về từ trang http://www2.freedomscientific.com/downloads/focus-40-blue/focus-40-14-blue-downloads.asp. Trên trang này chỉ thông báo cho dòng Focus Blue nhưng nó có thể sử dụng cho cả dòng Focus và Pacmate của Freedom Scientific. Nếu bạn dùng bản Windows 64-bit, cho dù các driver này đã được cài đặt bởi trình đọc màn hình khác, bạn vẫn nên cài lại bản driver tải về từ liên kết này. Do có thể có những tập tin NVDA cần vẫn chưa được cài đặt.

Mặc định NVDA có sẽ tự động nhận các thiết bị này khi nó được kết nối qua cổng USB và bluetooth. Tuy nhiên, khi cấu hình màn hình, bạn hoàn toàn có thể chọn cổng "USB" hoặc "bluetooth" để chỉ định cụ thể kiểu kết nối nào sẽ được sử dụng. Điều này sẽ thích hợp khi bạn kết nối màn hình Focus với NVDA để sử dụng cổng bluetooth nhưng vẫn muốn nạp bin bằng cáp USB từ máy tính.

Sau đây là danh sách các phím được gán của mẫu màn hình nổi này trong NVDA. Vui lòng xem tài liệu hướng dẫn của màn hình nổi để biết các phím tương ứng.

Tên Phím
Cuộn màn hình nổi về trước topRouting1 (ô đầu tiên trên màn hình)
Cuộn màn hình nổi tới topRouting20/40/80 (ô cuối trên màn hình)
Cuộn màn hình nổi về trước back leftAdvanceBar
Cuộn màn hình nổi tới rightAdvanceBar
Bật/tắt con trỏ nổi đi theo leftGDFButton+rightGDFButton
Bật/tắt thao tác bánh cuộn trái leftWizWheelPress
Về trước với thao tác bánh cuộn trái leftWizWheelUp
Chuyển tới với thao tác bánh cuộn trái leftWizWheelDown
Bật/tắt thao tác bánh cuộn phải rightWizWheelPress
Về trước với thao tác bánh cuộn phải rightWizWheelUp
Chuyển tới với thao tác bánh cuộn phải rightWizWheelDown
Chuyển về ô nổi routing
Phím xóa lùi dot7
Phím Enter dot8
Phím shift+tab brailleSpaceBar+dot1+dot2
Phím tab brailleSpaceBar+dot4+dot5
Mũi tên lên brailleSpaceBar+dot1
Mũi tên xuống brailleSpaceBar+dot4
Phím control+mũi tên trái brailleSpaceBar+dot2
Phím control+mũi tên phải brailleSpaceBar+dot5
Mũi tên trái brailleSpaceBar+dot3
Mũi tên phải brailleSpaceBar+dot6
Phím home brailleSpaceBar+dot1+dot3
Phím end brailleSpaceBar+dot4+dot6
Phím control+home brailleSpaceBar+dot1+dot2+dot3
Phím control+end brailleSpaceBar+dot4+dot5+dot6
Phím alt brailleSpaceBar+dot1+dot3+dot4
Phím alt+tab brailleSpaceBar+dot2+dot3+dot4+dot5
Phím escape brailleSpaceBar+dot1+dot5
Phím windows brailleSpaceBar+dot2+dot4+dot5+dot6
Phím khoảng trắng brailleSpaceBar
Phím windows+d (minimize all applications) brailleSpaceBar+dot1+dot2+dot3+dot4+dot5+dot6
Đọc dòng hiện tại brailleSpaceBar+dot1+dot4
Thực đơn NVDA brailleSpaceBar+dot1+dot3+dot4+dot5

Những mô đen mới của Focus có thêm các phím rocker bar (focus 40, focus 80 and focus blue):

Tên Phím
Đi đến dòng trước leftRockerBarUp, rightRockerBarUp
Đi đến dòng kế leftRockerBarDown, rightRockerBarDown

Dành cho Focus 80:

Tên Phím
Cuộn màn hình nổi về trước leftBumperBarUp, rightBumperBarUp
Cuộn màn hình nổi tới leftBumperBarDown, rightBumperBarDown

12.2. Optelec ALVA BC640/680

Cả hai mẫu màn hình ALVA BC640 và BC680 của hãng Optelec đều được hỗ trợ khi kết nối qua cổng USB và bluetooth. Bạn không cần phải cài driver để sử dụng màn hình này. Đơn giản chỉ kết nối với máy tính và cấu hình cho NVDA để sử dụng.

Các màn hình này có bàn phím riêng, nó sẽ tự quản lý việc chuyển từ chữ nổi sang chữ in. Vì vậy các thiết lập bảng nhập chữ nổi sẽ không cần.

Sau đây là danh sách các phím được gán của mẫu màn hình nổi này trong NVDA. Vui lòng xem tài liệu hướng dẫn của màn hình nổi để biết các phím tương ứng.

Tên Phím
Cuộn về trước t1 hoặc etouch1
Về dòng trước t2
Chuyển đến focus hiện tại t3
Chuyển đến dòng kế t4
Cuộn tới t5 hoặc etouch3
Rút về ô chữ nổi routing
Về dòng đầu khi duyệt t1+t2
Về dòng cuối khi duyệt t4+t5
Bật/tắt con trỏ nổi đi theo t1+t3
Thông báo tiêu đề etouch2
Thông báo thanh trạng thái etouch4
Phím shift+tab sp1
Phím alt sp2
Phím escape sp3
Phím tab sp4
Phím mũi tên lên spUp
Phím mũi tên xuống spDown
Phím mũi tên trái spLeft
Phím mũi tên phải spRight
Phím enter spEnter
Thông báo ngày giờ sp1+sp2
Thực đơn NVDA sp1+sp3
Phím windows+d (minimize all applications) sp1+sp4
Phím windows+b (đến khay hệ thống) sp3+sp4
Phím windows sp2+sp3
Phím alt+tab sp2+sp4
Phím control+home t3+spUp
Phím control+end t3+spDown
Phím home t3+spLeft
Phím end t3+spRight

12.3. Các Màn Hình Handy Tech

NVDA hỗ trợ tất cả màn hình của Handy Tech khi kết nối qua cổng USB và bluetooth. Bạn cần phải cài driver của Handy Tech cho những mẫu màn hình dùng cổng USB cũ.

Nhập liệu bằng chữ nổi hiện chưa được hỗ trợ.

Sau đây là danh sách các phím được gán của mẫu màn hình nổi này trong NVDA. Vui lòng xem tài liệu hướng dẫn của màn hình nổi để biết các phím tương ứng.

Tên Phím
Cuộn về trước left, up
Cuộn tới right, down
Chuyển về dòng trước b4
Chuyển đến dòng kế b5
Rút về ô chữ nổi routing
Phím shift+tab esc
Phím alt b2+b4+b5
Phím escape b4+b6
Phím tab enter
Phím enter esc+enter
Phím mũi tên lên leftSpace
Phím mũi tên xuống rightSpace
Thực đơn NVDA b2+b4+b5+b6
Cấu hình Handy Tech b4+b8

12.4. MDV Lilli

Hỗ trợ màn hình nổi Lilli của MDV. Bạn không cần cài bất kỳ driver nào để sử dụng màn hình nổi này với NVDA. Bạn chỉ cần cấu hình NVDA sau khi kết nối với máy tính.

Sau đây là danh sách các phím được gán của mẫu màn hình nổi này trong NVDA. Vui lòng xem tài liệu hướng dẫn của màn hình nổi để biết các phím tương ứng.

Tên Phím
Cuộn về trước LF
Cuộn tới RG
Chuyển về dòng trước UP
Chuyển đến dòng kế DN
Rút về ô chữ nổi route
Phím shift+tab SLF
Phím tab SRG
Phím alt+tab SDN
Phím alt+shift+tab SUP

12.5. Màn Hình Nổi Baum/Humanware/APH/Orbit

Có hỗ trợ một số màn hình nổi Baum, HumanWare, APHOrbit khi kết nối qua cổng USB, bluetooth và serial. Các mẫu màn hình này bao gồm:

Một số màn hình do Baum sản xuất cũng có thể làm việc được, mặc dù chưa được chính thức kiểm tra qua.

Nếu kết nối qua cổng USB mà không sử dụng HID, trước hết bạn cần phải cài driver của nhà sản xuất. Mẫu VarioUltra và Pronto! sử dụng HID. Nếu cấu hình đúng, mẫu Refreshabraille và Orbit Reader 20 có thể dùng HID.

Chế độ serial USB của mẫu Orbit Reader 20 hiện chỉ hỗ trợ trên Windows 10. Sử dụng USB HID để thay thế.

Sau đây là danh sách các phím được gán của mẫu màn hình nổi này trong NVDA. Vui lòng xem tài liệu hướng dẫn của màn hình nổi để biết các phím tương ứng.

Tên Phím
Cuộn về trước d2
Cuộn tới d5
Chuyển về dòng trước d1
Chuyển đến dòng kế d3
Rút về ô chữ nổi routing

Dành cho các màn hình có cần điều khiển:

Tên Phím
Phím mũi tên lên up
Phím mũi tên xuống down
Phím mũi tên trái left
Phím mũi tên phải right
Phím enter select

12.6. hedo ProfiLine USB

Hỗ trợ mẫu màn hình hedo ProfiLine USB của hedo Reha-Technik. Trước tiên bạn cần phải cài driver của nhà sản xuất.

Sau đây là danh sách các phím được gán của mẫu màn hình nổi này trong NVDA. Vui lòng xem tài liệu hướng dẫn của màn hình nổi để biết các phím tương ứng.

Tên Phím
Cuộn về trước K1
Cuộn tới K3
Chuyển về dòng trước B2
Chuyển đến dòng kế B5
Rút về ô chữ nổi routing
Bật/tắt con trỏ nổi đi theo K2
Đọc tất cả B6

12.7. hedo MobilLine USB

Hỗ trợ mẫu hedo MobilLine USB của hedo Reha-Technik. Trước tiên bạn cần phải cài driver được cung cấp của nhà sản xuất.

Sau đây là danh sách các phím được gán của mẫu màn hình nổi này trong NVDA. Vui lòng xem tài liệu hướng dẫn của màn hình nổi để biết các phím tương ứng.

Tên Phím
Cuộn về trước K1
Cuộn tới K3
Chuyển về dòng trước B2
Chuyển đến dòng kế B5
Rút về ô chữ nổi routing
Bật/tắt con trỏ nổi đi theo K2
Đọc tất cả B6

12.8. Các dòng HumanWare Brailliant BI/B

Các dòng màn hình Brailliant BI và B của HumanWare, bao gồm BI 32, BI 40 và B 80, đều được hỗ trợ khi kết nối qua cổng USB và bluetooth. Nếu kết nối qua cổng USB với thiết lập giao thức đến Humanware, bạn cần phải cài driver được cung cấp bởi nhà sản xuất. Sẽ không cần cài driver USB nếu thiết lập giao thức đến OpenBraille.

Sau đây là danh sách các phím được gán của mẫu màn hình nổi này trong NVDA. Vui lòng xem tài liệu hướng dẫn của màn hình nổi để biết các phím tương ứng.

Tên Phím
Cuộn về trước left
Cuộn tới right
Chuyển về dòng trước up
Chuyển đến dòng kế down
Rút về ô chữ nổi routing
Bật/tắt con trỏ nổi đi theo up+down
Phím mũi tên lên space+dot1
Phím mũi tên xuống space+dot4
Phím mũi tên trái space+dot3
Phím mũi tên phải space+dot6
Thực đơn NVDA c1+c3+c4+c5 (command n)
Phím shift+tab space+dot1+dot3
Phím tab space+dot4+dot6
Phím alt space+dot1+dot3+dot4 (space+m)
Phím escape space+dot1+dot5 (space+e)
Phím enter dot8
Phím windows+d (thu nhỏ tất cả chương trình) c1+c4+c5 (command d)
Phím windows space+dot3+dot4
Phím alt+tab space+dot2+dot3+dot4+dot5 (space+t)
Đọc tất cả c1+c2+c3+c4+c5+c6

12.9. Các dòng HIMS Braille Sense/Braille EDGE/Smart Beetle

NVDA hỗ trợ các màn hình Braille Sense, Braille EDGE và Smart Beetle của Hims khi kết nối qua cổng USB và bluetooth. Bạn cần phải cài driver nếu kết nối qua cổng USB. Bạn có thể download về tại trang: http://www.himsintl.com/?c=2/13&uid=2319

Sau đây là danh sách các phím được gán của mẫu màn hình nổi này trong NVDA. Vui lòng xem tài liệu hướng dẫn của màn hình nổi để biết các phím tương ứng.

Tên Phím
Cuộn về trước left side scroll down
Cuộn tới right side scroll down
Chuyển về dòng trước left side scroll up
Chuyển đến dòng kế right side scroll up
Rút về ô chữ nổi routing
Phím shift+tab dot1+dot2+space
Phím alt dot1+dot3+dot4+Space
Phím escape dot1+dot5+Space
Phím tab dot4+dot5+Space
Phím enter dot8
Phím xóa lùi dot7
Phím mũi tên lên dot1+Space
Phím mũi tên xuống dot4+Space
Khóa hoa dot1+dot3+dot6+space
Phím shift+alt+tab advance2+advance3+advance1
Phím alt+tab advance2+advance3
Phím end dot4+dot6+space
Phím Control+end dot4+dot5+dot6+space
Phím home dot1+dot3+space
Phím control+home dot1+dot2+dot3+space
Phím mũi tên trái dot3+space
Phím control+shift+mũi tên trái dot2+dot8+space+advance1
Phím control+mũi tên trái dot2+space
Phím shift+alt+mũi tên trái dot2+dot7+advance1
Phím alt+mũi tên trái dot2+dot7
Phím mũi tên phải dot6+space
Phím control+shift+mũi tên phải dot5+dot8+space+advance1
Phím control+mũi tên phải dot5+space
Phím shift+alt+mũi tên phải dot5+dot7+advance1
Phím alt+mũi tên phải dot5+dot7
Phím trang trước dot1+dot2+dot6+space
Phím control+trang trước dot1+dot2+dot6+dot8+space
Phím control+shift+mũi tên lên dot2+dot3+dot8+space+advance1
Phím control+mũi tên lên dot2+dot3+space
Phím shift+alt+mũi tên lên dot2+dot3+dot7+advance1
Phím alt+mũi tên lên dot2+dot3+dot7
Phím shift+mũi tên lên left side scroll down + space
Phím trang kế dot3+dot4+dot5+space
Phím control+trang kế dot3+dot4+dot5+dot8+space
Phím control+shift+mũi tên xuống dot5+dot6+dot8+space+advance1
Phím control+mũi tên xuống dot5+dot6+space
Phím shift+alt+mũi tên xuống dot5+dot6+dot7+advance1
Phím alt+mũi tên xuống dot5+dot6+dot7
Phím shift+mũi tên xuống right side scroll down + space
Phím delete dot1+dot3+dot5+space
Phím f1 dot1+dot2+dot5+space
Phím f3 dot1+dot2+dot4+dot8
Phím f4 dot7+advance3
Phím windows+b dot1+dot2+advance1
Phím windows+d dot1+dot4+dot5+advance1

12.10. HIMS SyncBraille

NVDA hỗ trợ màn hình SyncBraille tại HIMS. Bạn cần phải cài driver USB của Hims.

Sau đây là danh sách các phím được gán của mẫu màn hình nổi này trong NVDA. Vui lòng xem tài liệu hướng dẫn của màn hình nổi để biết các phím tương ứng.

Tên Phím
Cuộn về trước left side scroll down
Cuộn tới right side scroll down
Rút về ô chữ nổi routing

12.11. Màn hình nổi Seika

NVDA hỗ trợ màn hình nổi Seika phiên bản 3, 4 và 5 (40 ô) và Seika80 (80 ô) tại Nippon Telesoft. Bạn có thể đọc thêm thông tin về các mẫu màn hình này tại http://www.seika-braille.com/. Bạn cần phải cài driver được cung cấp bởi nhà sản xuất.

Sau đây là danh sách các phím được gán của mẫu màn hình nổi này trong NVDA. Vui lòng xem tài liệu hướng dẫn của màn hình nổi để biết các phím tương ứng.

Tên Phím
Cuộn về trước left
Cuộn tới right
Chuyển về dòng trước b3
Chuyển đến dòng kế b4
Bật/tắt con trỏ nổi đi theo b5
Đọc tất cả b6
tab b1
shift+tab b2
alt+tab b1+b2
Thực đơn NVDA left+right
Rút về ô chữ nổi routing

12.12. Các Mẫu Papenmeier BRAILLEX Mới

Hiện đã hỗ trợ các màn hình nổi sau:

Nếu BrxCom được cài, NVDA sẽ sử dụng BrxCom. BrxCom là một công cụ, cho phép nhập liệu từ màn hình nổi, hoạt động độc lập với trình đọc màn hình. Phiên bản mới của BrxCom có thể làm việc với NVDA sẽ được Papenmeier phát hành trong thời gian tới. Nhập liệu bàn phím có thể thực hiện với mẫu Trio và BRAILLEX Live.

Hầu hết các sản phẩm đều có thanh tiện ích giúp truy xuất nhanh (Easy Access Bar, EAB). EAB có thể di chuyển qua bốn chiều và mỗi chiều có hai switch. Chỉ có dòng C và Live là ngoại lệ cho nguyên tắc này.

Dòng C và một vài màn hình nổi khác có hai dòng nút routing; dòng phía trên dùng để thông báo thông tin định dạng. Giữ một phím routing ở dòng trên và nhấn EAB ở dòng sản phẩm C mô phỏng tình trạng dủa switch thứ hai. Dòng sản phẩm Live chỉ có một dòng phím routing và mỗi chiều của EAB chỉ có một bước. Bước thứ hai có thể thực hiện bằng cách nhấn một phím routing và nhấn EAB theo chiều tương ứng. Nhấn, giữ phím lên, xuống, trái, phải (hoặc EAB) sẽ lập lại thao tác tương ứng.

Sau đây là các phím có trên những màn hình nổi này:

Tên Phím
l1 Phím trái trước
l2 Phím trái sau
r1 Phím phải trước
r2 Phím phải sau
up Tới 1 bước
up2 Tới 2 bước
left về trái 1 bước
left2 về trái 2 bước
right qua phải 1 bước
right2 Qua phải 2 bước
dn xuống 1 bước
dn2 Xuống 2 bước

Sau đây là các lệnh được gán của Papenmeier cho NVDA:

Tên Phím
Cuộn về trước left
Cuộn tới right
Chuyển về dòng trước up
Chuyển đến dòng kế dn
Rút về ô chữ nổi routing
Thông báo ký tự hiện tại khi duyệt l1
Kích hoạt đối tượng điều hướng hiện tại l2
Bật/tắt con trỏ nổi đi theo r2
Thông báo tiêu đề l1+up
Thông báo thanh trạng thái l2+down
Chuyển đến đối tượng cha up2
Chuyển đến đối tượng con thứ nhất dn2
Chuyển về đối tượng trước left2
Chuyển đến đối tượng kế right2
Thông báo định dạng nội dung upper routing row

Mẫu Trio có thêm bốn phím nằm trước bàn phím chữ nổi. Lần lượt từ trái sang phải là các phím:

Hiện nay, phím thumb phải không được sử dụng. Cả hai phím bên trong đều được gán cho phím khoảng trắng.

Tên Phím
Phím xóa lùi dot 7
Phím enter dot 8
Phím escape space with dot 7
Phím mũi tên lên space with dot 2
Phím mũi tên trái space with dot 1
Phím mũi tên phải space with dot 4
Mũi tên xuống space with dot 5
Phím control lt+dot2
Phím alt lt+dot3
Phím control+escape space with dot 1 2 3 4 5 6
Phím tab space with dot 3 7

12.13. Các Mẫu Papenmeier Braille BRAILLEX Cũ

Có hỗ trợ các màn hình nổi sau:

Lưu ý, những màn hình này chỉ kết nối qua cổng serial. Vì vậy bạn cần phải chọn đúng cổng trong hộp thoại thiết lập màn hình nổi sau khi cài driver.

Một số mẫu màn hình sẽ có thanh tiện ích (EAB) giúp truy xuất tiện lợi và nhanh hơn. EAB có thể di chuyển qua 4 chiều và mỗi chiều có hai switch. Nhấn và giữ phím lên, xuống, trái, phải (hoặc EAB) sẽ lập lại thao tác tương ứng. Những dòng cũ hơn không có EAB, dùng các phím phía trên bàn phím chữ nổi để thay thế.

Sau đây là các phím lệnh trên màn hình nổi:

Tên Phím
l1 Phím trái trước
l2 Phím trái sau
r1 Phím phải trước
r2 Phím phải sau
up Tới 1 bước
up2 Tới 2 bước
left Qua trái 1 bước
left2 Qua trái 2 bước
right Qua phải 1 bước
right2 Qua phải 2 bước
dn Xuống 1 bước
dn2 Xuống 2 bước

Sau đây là các phím lệnh của Papenmeier được gán cho NVDA:

Thiết bị có EAB:

Tên Phím
Cuộn về trước left
Cuộn tới right
Chuyển về dòng trước up
Chuyển đến dòng kế dn
Rút về ô chữ nổi routing
Thông báo ký tự hiện tại khi duyệt l1
Kích hoạt đối tượng điều hướng hiện tại l2
Thông báo tiêu đề l1up
Thông báo thanh trạng thái l2down
Chuyển đến đối tượng cha up2
Chuyển đến đối tượng con thứ nhất dn2
Chuyển đến đối tượng kế right2
Chuyển về đối tượng trước left2
Thông báo định dạng nội dung Upper routing strip

BRAILLEX Tiny:

Name Key
Thông báo ký tự hiện tại khi duyệt l1
Kích hoạt đối tượng điều hướng hiện tại l2
Cuộn về trước left
Cuộn tới right
Chuyển về dòng trước up
Chuyển đến dòng kế dn
Bật/tắt con trỏ nổi đi theo r2
Chuyển đến đối tượng cha r1+up
Chuyển đến đối tượng con thứ nhất r1+dn
Chuyển về đối tượng trước r1+left
Chuyển đến đối tượng kế r1+right
Thông báo định dạng nội dung reportf
Thông báo tiêu đề l1+up
Thông báo thanh trạng thái l2+down

BRAILLEX 2D Screen:

Tên Phím
Thông báo ký tự hiện tại khi duyệt l1
Kích hoạt đối tượng điều hướng hiện tại l2
Bật/tắt con trỏ nổi đi theo r2
Thông báo định dạng nội dung reportf
Chuyển về dòng trước up
Cuộn về trước left
Cuộn tới right
Chuyển đến dòng kế dn
Chuyển đến đối tượng kế left2
Chuyển đến đối tượng cha up2
Chuyển đến đối tượng con thứ nhất dn2
Chuyển về đối tượng trước right2

12.14. HumanWare BrailleNote

NVDA hỗ trợ máy tính màn hình nổi BrailleNote tại Humanware khi chức năng của nó được kết nối như một màn hình cho trình đọc màn hình. Sau đây là các dòng sản phẩm được hỗ trợ:

Nếu thiết bị của bạn hỗ trợ hơn một phương thức kết nối và kết nối máy BrailleNote của bạn với NVDA, bạn cần khai báo cổng kết nối trong phần tùy chọn terminal màn hình nổi. Vui lòng xem tài liệu hướng dẫn sử dụng của BrailleNote.. Trong NVDA, bạn cũng phải khai báo cổng tương ứng trong hộp thoại thiết lập màn hình nổi. Bạn cũng có thể chọn "tự động", "USB" hoặc "bluetooth" nếu bạn kết nối qua một trong hai cổng đó. Còn nếu bạn kết nối qua cổng serial (hoặc từ cáp chuyển USB sang serial), bạn cần phải chọn cổng giao tiếp từ danh sách các cổng của phần cứng.

Trước khi kết nối BrailleNote Apex sử dụng USB của nó, bạn phải cài driver được cung cấp bởi Humanware.

Sau đây là các lệnh của BrailleNote được gán cho NVDA. Vui lòng xem tài liệu hướng dẫn mô tả các phím để biết vị trí của nó.

Tên Phím
Cuộn về trước back
Cuộn tới advance
Chuyển về dòng trước previous
Chuyển đến dòng kế next
Rút về ô chữ nổi routing
Bật/tắt con trỏ nổi đi theo previous+next
Mũi tên lên space+dot1
Mũi tên xuống space+dot4
Mũi tên trái space+dot3
Mũi tên phải space+dot6
Phím trang trước space+dot1+dot3
Phím trang kế space+dot4+dot6
Phím hoem space+dot1+dot2
Phím end space+dot4+dot5
Control+home space+dot1+dot2+dot3
Control+end space+dot4+dot5+dot6
Phím khoảng trắng space
Enter space+dot8
Phím xóa lùi space+dot7
Tab space+dot2+dot3+dot4+dot5 (space+t)
Shift+tab space+dot1+dot2+dot5+dot6
Phím Windows space+dot2+dot4+dot5+dot6 (space+w)
Phím Alt space+dot1+dot3+dot4 (space+m)
Bật/tắt chế độ trợ giúp nhập space+dot2+dot3+dot6 (space+lower h)

12.15. EcoBraille

NVDA hỗ trợ các màn hình EcoBraille tại ONCE. Sau đây là các mẫu sản phẩm được hỗ trợ:

Ở hộp thoại thiết lập màn hình nổi của NVDA, bạn có thể thiết lập cổng serial cho màn hình được kết nối với NVDA.

Sau đây là các lệnh của màn hình nổi này được gán cho NVDA. Vui lòng xem Tài Liệu của EcoBraille cho phần mô tả vị trí các phím.

Tên Phím
Cuộn về trước T2
Cuộn tới T4
Chuyển về dòng trước T1
Chuyển đến dòng kế T5
Rút về ô hữ nổi Routing
Kích hoạt đối tượng điều hướng hiện tại T3
Chuyển qua chế độ duyệt kế tiếp F1
Chuyển đến đối tượng cha F2
Chuyển về chế độ duyết trước đó F3
Chuyển về đối tượng trước F4
Thông báo đối tượng hiện tại F5
Chuyển đến đối tượng kế F6
Chuyển đến đối tượng có focus F7
Chuyển đến đối tượng con thứ nhất F8
Chuyển dấu nháy hoặc focus hệ thống đến vị trí duyệt hiện tại F9
Thông báo vị trí con trỏ duyệt F0
Bật/tắt con trỏ nổi đi theo A

12.16. BRLTTY

BRLTTY là một chương trình đọc lập, có thể sử dụng để hỗ trợ nhiều dòng màn hình nổi hơn. Nếu bạn muốn dùng, bạn có thể download tại BRLTTY for Windows và cài đặt vào máy. Bạn nên download và cài phiên bản mới nhất. Tập tin cài đặt sẽ có tên như brltty-win-4.2-2.exe. Khi cấu hình cổng và màn hình để sử dụng, bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn, đặc biệt khi bạn dùng màn hình nổi với kết nối USB và driver đã được cài trên máy trước đó.

Đối với những màn hình có bàn phím chữ nổi, hiện BRLTTY bản thân nó cũng hỗ trợ nhập liệu kiểu chữ nổi. Vì vậy, bảng mã chữ nổi đầu vào của NVDA sẽ không cần.

Sau đây là các lệnh của BRLTTY được gán cho NVDA. Vui lòng xem Danh sách phím tắt BRLTTY để biết thêm thông tin về cách thức các lệnh của BRLTTY kết hợp với các điều khiển trên màn hình nổi.

Tên Lệnh BRLTTY
Cuộn về trước fwinlt (về trái một cửa sổ)
Cuộn tới fwinrt (qua phải một cửa sổ)
Chuyển về dòng trước lnup (lên một dòng)
Chuyển đến dòng kế lndn (đi xuống một dòng)
Rút về ô chữ nổi route (đưa con trỏ về ký tự hiện tại)

13. Từ Viết Tắt Cho Các Loại Điều Khiển Và Trạng Thái Trên Màn Hình Nổi

Để hiển thị thông tin đầy đủ hơn trên màn hình nổi, sau đây là những từ viết tắt được định nghĩa cho các loại điều khiển cũng như trạng thái của nó.

Viết tắt Loại Điều Khiển
btn nút (button)
cbo hộp xổ (combo box)
chk hộp kiểm (checkbox)
dlg hộp thoại (dialogue)
edt trường nhập liệu (edit)
gra hình ảnh (graphic)
cN cột bảng, N là số thứ tự của cột, VD: c1, c2. (colunm)
rN dòng của bảng, N là số thứ tự của dòng, VD: r1, r2. (row)
hN tiêu đề theo cấp N, VD: h1, h2. (heading)
lnk liên kết (link)
lst danh sách (list)
vlnk liên kết đã xem (visited link)
mnu thực đơn (menu)
mnubar thanh thực đơn (menu bar)
rbtn nút radio
tb bảng (table)
tv cây thư mục (treeview)|
lv N một cây thư mục có cấp N
----- phân cách

Những chỉ định trạng thái sau cũng được định nghĩa:

Viết Tắt Trạng thái điều khiển
... hiển thị khi đối tượng hỗ trợ tự động hoàn tất
( ) hiển thị khi một đối tượng không được chọn (Vd: một hộp kiểm)
(x) hiển thị khi một đối tượng được chọn (ví như như một hộp kiểm)
(-) hiển thị khi một đối tượng như hộp kiểm được chọn nửa
- hiển thị khi một đối tượng có thể đóng, ví dụ như các mục trong cây thư mục
+ hiển thị khi một đối tượng có thể mở, ví dụ như ở trong cây thư mục
clk hiển thị khi đối tượng có thể kích hoạt
ro hiển thị khi một đối tượng có thuộc tính chỉ đọc, ví dụ như ở ô soạn thảo
sel hiển thị khi một đối tượng được chọn
submnu hiển thị khi một đối tượng có thể xổ ra, thường là thực đơn con

14. Chủ Đề Nâng Cao

14.1. Các Tùy Chọn Cho Dòng Lệnh

NVDA chấp nhận một hoặc nhiều hơn các tùy chọn để thay đổi các tính năng của NVDA khi chạy lên. Sẽ không giới hạn số lượng tùy chọn mà bạn muốn đưa vào. Những tùy chọn này có thể đưa vào từ hộp thoại thuộc tính của shortcut, từ hộp thoại Run (mở từ start menu hoặc windows+r) hoặc từ cửa sổ dòng lệnh của Windows. Tùy chọn được viết phân cách với tên chương trình thực thi của NVDA và giữa mỗi tùy chọn. Ví dụ: shortcut của NVDA trên desktop được tạo khi cài đặt có một tùy chọn là -r. Tùy chọn này yêu cầu khi chạy NVDA sẽ đóng bản NVDA khác đang chạy trước khi chạy NVDA. Một tùy chọn hữu ích khác là --disable-addons, sẽ yêu cầu NVDA tắt tất cả các add-on đang chạy. Điều này giúp bạn kiểm tra những vấn đề hoặc lỗi gây ra có phải do các add-on hay không; và từ đó có thể khắc phục lại các lỗi gây ra bởi add-on.

Một ví dụ khác, bạn có thể đóng bản NVDA đang chạy bằng cách gõ dòng lệnh với tùy chọn sau trên hộp thoại Run:

nvda -q

Có một số tùy chọn có cả phần viết tắt và đầy đủ; trong khi một số khác chỉ có phần ghi đầy đủ. Đối với những tùy chọn có phần viết tắt, bạn có thể kết hợp và ghi như sau:

nvda -rm Sẽ đóng bản NVDA đang chạy và chạy lại với phần âm thanh khởi động được tắt..
nvda -rm --disable-addons giống như ở trên nhưng thêm phần tắt tất cả các add-on.

Một số tùy chọn chấp nhận thêm các tham số; ví dụ như chỉ định bao nhiêu thông tin sẽ được log lại hoặc chỉ định thư mục lưu tập tin cấu hình người dùng. Những tham số này sẽ nằm sau phần tùy chọn, phân cách với tùy chọn bằng khoảng trắng nếu tùy chọn được viết tắt; và phân cách bằng dấu bằng (=) nếu tùy chọn được viết đầy đủ. Ví dụ:

nvda -l 10 yêu cầu NVDA chạy với cấp độ log là dò lỗi.
nvda --log-file=c:\nvda.log yêu cầu NVDA chạy với chức năng ghi log vào tập tin c:\nvda.log
nvda --log-level=20 -f c:\nvda.log Yêu cầu NVDA chạy với cấp độ log là info và ghi log vào c:\nvda.log

Sau đây là các tùy chọn dòng lệnh cho NVDA:

Viết ngắn Viết dài Mô tả
-h --help Hiển thị trợ giúp dòng lệnh và đóng
-q --quit Đóng bản NVDA đang chạy
-r --replace Đóng bản NVDA đang chạy và chạy với bản NVDA này
-k --check-running Thông báo NVDA đang chạy hay không chạy thông qua mã exit; 0 nếu đang chạy và 1 nếu không chạy
-f LOGFILENAME --log-file=LOGFILENAME Tập tin để ghi các thông điệp log vào
-l LOGLEVEL --log-level=LOGLEVEL Cấp độ thấp nhất của thông điệp log (dò lỗi 10, thông tin 20, cảnh báo 30, lỗi 40, nghiêm trọng 50), mặc định là cảnh báo
-c CONFIGPATH --config-path=CONFIGPATH Đường dẫn để lưu tất cả cấu hình của NVDA
-m --minimal Không âm thanh, không giao diện, không thông báo bắt đầu vvv
-s --secure Chế độ an toàn (tắt Python console)
Không có --disable-addons Các add-on không có hiệu lực
Không có --debug-logging Bật cấp độ bản ghi dò lỗi cho lần chạy này. Thiết lập này được ghi chồng lên các cấp độ bản ghi khác ( --loglevel, -l) tham số được cung cấp.
Không có --no-sr-flag Không thay đổi flag trình đọc màn hình hệ thống toàn cục
Không có --install Cài NVDA (cài một bản mới của NVDA)
Không có --install-silent Cài đặt NVDA ở chế độ im lặng

15. Thông Tin Thêm

Nếu bạn cần thêm thông tin hoặc trợ giúp liên quan đến NVDA, vui lòng xem trang web của NVDA tại http://www.nvaccess.org/. Ở đây, bạn có thể tìm thấy thêm nhiều tài liệu khác, cũng như hỗ trợ kỹ thuật và nhiều nguồn khác từ cộng đồng NVDA. Trang web này cũng có những thông tin và các nguồn tài liệu liên quan đến việc phát triển NVDA.